Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Tổng khối lượng của electro: 7 x 9,1.10 -28 = 63,7.10 -28 g

Tổng khối lượng của proton : 7 x 1.67.10 -24 = 11,69.10 -24 g

Tổng khối lượng của nơtron : 7 x 1.675.10 -24 = 11,72.10-24g

Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 -24 g.

b) .100% = 0,027%.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

= 39,13484u.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng sô đơn vị điện tích hạt nhân.

b) Kí hiệu nguyên tử 19 K.

Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố K là 19, số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và (39 - 19 = 20) nơtron. Vỏ electron của nguyên tử K có 19 electron.

Nguyên tử khối của K là 39u.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng sô đơn vị điện tích hạt nhân.

b) Kí hiệu nguyên tử 19 K.

Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố K là 19, số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và (39 - 19 = 20) nơtron. Vỏ electron của nguyên tử K có 19 electron.

Nguyên tử khối của K là 39u.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Từ H có z = 1, urani có z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trống giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Với có 3 oxit: ; ;

Với có 3 oxit: ; ;