Bài 29. Địa lí ngành chăn nuôi

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

- Vai trò
+ Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao (thịt, sữa, trứng).
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tằm, lông cừu, da), cho công nghiệp thực phẩm (đồ hộp), dược phẩm và cho xuất khẩu.
+ Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt.
- Đặc điểm
+ Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.
+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học — kĩ thuật. Các đồng cỏ tự nhiên được cải tạo, các đồng cỏ trồng với các giống mới cho năng suất và chất lượng cao ngày càng phổ biến. Thức ăn gia súc, gia cầm được chế biến bằng phương pháp công nghiệp.
+ Trong nén nông nghiệp hiện đại. ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức (từ chăn nuôi chăn thả, sang chăn nuôi nửa chuồng trại, rồi chuồng trại đến chăn nuôi công nghiệp) và hướng chuyên môn hóa (thịt, sữa, lèn. trứng,...).

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a) Vẽ biểu đồ:

b) Nhận xét:

Giai đoạn 1980-2002:
Số lượng bò và lợn ngày càng tăng. Cụ thể:
+ Số lượng bò tăng từ 1218,1 triệu con (1980) lên 1360,5 triệu con (2002), tăng gấp 1,1 lần.
+ Số lượng lợn tăng từ 778.8 triệu con (1980) lên 939,3 triệu con (2002), tăng gấp 1.2 lần.
Số lượng bò nhiều hơn lợn ở tất cả các năm.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển vì:
Nhu cầu thủy sản rất lớn do đây là nguồn cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người. Việc nuôi trồng thủy sản góp phần cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Việc khai thác thủy sản gặp nhiều khó khăn do nguồn lợi thủy sản đang cạn dần. Việc nuôi trồng thủy sản không gặp nhiều khó khăn, tốn kém, giúp tận dụng diện tích mặt nước, giải quyết việc làm. chủ động được nguồn cung thủy sản, đem lại hiệu quả kinh tế cao,..