Bài 29: Anken

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken có chứa 1 liên kết \(\pi\) kém bền, dễ gẫy, do đó không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng,

Ví dụ:

C2H4 + H2\(\rightarrow\)C2H6 (xúc tác : Ni)

C2H4 + Br2\(\rightarrow\)C2H4Br2

C2H4 + HBr\(\rightarrow\)C2H5Br

Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Ví dụ :

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3

CH3 - CH = CH– CH2 – CH3



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a. Lần lượt cho metan và etilen đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhật màu thì đó là etilen, chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là metan.

CH2=CH2 + Br2 \(\rightarrow\) CH2Br-CH2Br

Br2(dd nâu đỏ); CH2Br-CH2Br(không màu)

CH4 không tác dụng với dung dịch nước brom

b. Cho hỗn hợp khí (CH4 và C2H4) đi qua dung dịch nước brom dư, C2H4 sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, khí còn lại ra khỏi bình dung dịch nước brom là CH4.(PTHH như câu a)

c. Tương tự câu a

PTHH:

CH2=CH-[CH2]3-CH3 + Br2 \(\rightarrow\) CH2Br-CHBr-[CH2]3-CH3

Br2(dd nâu đỏ); CH2Br-CHBr-[CH2]3-CH3(không màu)

Hexan không tác dụng với dung dịch nước brom

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. butan ;

B. but-1-en ;

C.cacbon đioxit ;

D. metylpropan

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11