Bài 24: Tính chất của oxi

Bùi Thế Nghị
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

(1): rất hoạt động

(2): phi kim

(3): kim loại

(4): hợp chất

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Phương trình phản ứng cháy của cacbon :

C + O2 -> CO2

12g 22,4(lít)

Khối lượng tạp chất lưu huỳnh và tạp chất khác là :

24. (0,5% + 1,5%) = 0,48kg = 480g.

Khối lượng cacbon nguyên chất là : 24 – 0,48 = 23,52 (kg) = 23520 (g).

Theo phương trình phản ứng, thể tích CO2 tạo thành là :

43904 (lít).

Phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh :

S + O2 -> SO2

Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là : 24.0,5% = 0,12 kg = 120 (g)

Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là :

(lít).



Bùi Thế Nghị
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a)

Số mol photpho : 0,4 (mol).

Số mol oxi : 0,53 (mol).

Phương trình phản ứng :

4P + 5O2 -> 2P2O5

0,4 0,5 0,2 (mol)

Vậy số mol oxi còn thừa lại là :

0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).

b) Chất được tạo thành là P2O5 . Theo phương trình phản ứng, ta có :

0,2 (mol).

Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.



Bùi Thế Nghị
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) (1)

\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\) (2)

Ta có: mS = 24.0,5% = 0,12 (kg) = 120 (g) ⇒ nS = 120/32 = 3,75 (mol)

Theo PT (2): \(n_{SO_2}=n_S=3,75\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{SO_2}=3,75.22,4=84\left(l\right)\)

Ta có: mC = 24 - 0,12 - 24.1,5% = 23,52 (kg) = 23520 (g)

\(\Rightarrow n_C=\dfrac{23520}{12}=1960\left(mol\right)\)

Theo PT (1): \(n_{CO_2}=n_C=1960\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO_2}=1960.22,4=43904\left(l\right)\)

Bùi Thế Nghị
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) Khi nhốt con dế mèn vào trong 1 bình nhỏ rồi đậy nắp kín, con dế hô hấp nhưng trong bình chỉ còn một ít oxi và từ từ hết oxi rồi con dế mèn sế chết mặc dù cho có đủ thức ăn, nước uống

b) Cá thì cũng cần có oxi mà trong bể thường ít oxi nên nguời ta phải bơm sục không khí vào để cung cấp oxi