Bài 23: Hiđro Clorua - Axit Clohidric và muối Clorua

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

C: đúng

nH2 = 1/2 =0,5 mol.

Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

nMg = x; nFe = y.

nH2 = x + y = 0,5 mol.

mhh = 24x + 56x = 20g.

Giải hệ phương trình ta có x = y =0,25 mol.

mMgCl2 = 0, 25 × 95 = 23,75g.

mFeCl2 = 0,25 × 127 = 31,75g

Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75= 55,5

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Hdro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 0oC một thể tích nước hòa tan 500 thể tích hidro clorua



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Những phương trình phản ứng hóa học chứng minh:

a) Axit clohiđric tham gia phản ứng oxi hóa – khử với vai trò là chất khử:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

b) Axit clohiđric tham gia phản ứng không oxi hóa – khử:

CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + CO2 + H2O.

CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi.

NaCl + H2SO4 \(\rightarrow\) NaHSO4 + HCl.

Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa – khử).

H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Cl2 + H2O ⇌⇌ HCl + HClO

2HCl + Na2CO3 \(\rightarrow\)2NaCl + CO2\(\uparrow\) + H2O



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a)nAgNO3 = 200 x 8,5 / 100 x 170 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

nHCl = 0,1 mol.

CM(HCl) = 0,1 / 0,15 = 0,67 mol/l.

b) nCo2 = 2,24 /22,4 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

HCl + NaHCO3 \(\rightarrow\) NaCl + CO2 + H2O.

nHCl = 0,1 mol.

C%HCl = 36,5 x 0,1 /50 x 100% = 7,3%.