Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Số mol sắt tham gia phản ứng:

nFe = 0,05 mol

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Theo phương trình hóa học, ta có: = nFe = 0,05 mol

Thể tích khí thu được ở đktc là: = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng

Theo phương trình hóa học, ta có:

nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Phương trình phản ứng hóa học:

CaCO3 CaO + CO2

a) Số mol CaCO3 cần dùng là:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

= nCaO = = 0,2 mol

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

b) Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 7g CaO là:

Số mol: = nCaO = = 0,125 mol

Khối lượng CaCO3 cần thiết là:

= M . n = 100 . 0,125 = 12,5 gam

c) Thể tích CO2 sinh ra:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

= nCaO = 3,5 mol

= 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít

d) Khối lượng CaCO3 tham gia và CaO tạo thành:

= nCaO = = = 0,6 mol

Vậy khối lượng các chất: = 0,6 . 100 = 60 gam

mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

nA = \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol

d \(\dfrac{A}{kk}\) = \(\dfrac{MA}{29}\) = 0,552 \(\Rightarrow\) MA = 29 . 0,552 = 16 (g/mol)

- nC = \(\dfrac{75.16}{100.12}\) = 1 mol

- nH = \(\dfrac{25.16}{100.1}\) = 4 mol

A là CH4

PT : CH4 + O2 -> CO2 + 2H2O

nO2 = 2nCH4 = 2.0,5 = 1 mol

VO2 = 1. 22,4 = 22,4 l