Bài 22. Luyện tập chương II: Kim loại

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) 4Na + O2 → 2Na2O

2Cu + O2 2CuO

b) 2Fe + 3Cl22FeCl3

2Al + 3S Al2S3

c) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

d) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Cu + 2AgN03 2Ag + Cu(NO3)2



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Những cặp chất có phản ứng: Al và khí Cl2 ; Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

В tác dụng với muối của A, suy ra в hoạt động hóa học mạnh hơn A.

D tác dụng với muối của c, suy ra D hoạt động hóa học mạnh hơn C.

В, A đứng trước H, còn D, С đứng sau H.

Dãy các kim loại trên xếp từ trái, sang phải theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là:

В A D С



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

= mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 - 14,2 gam hay 14,2 : 71 = 0,2 mol

Số mol А = 2.số mol = 0,4 mol, suy ra 0,4.A = 9,2; А = 23 (Na).



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư. Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.

a) Phương trình hóa học:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

P/ư: x x x x mol

Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:

64x - 56x = 0,08

x = 0,01 mol

b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol

Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.

Khối lượng dung dịch:

mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g

C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%

C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Số mol khí H2 = 0,56: 22,4 = 0,025 mol.

Gọi X, у là số mol của Al, Fe.

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

p.ư : x l,5x (mol)

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

y —> y (mol)

Theo khối lượng hỗn hợp và mol H2 ta có hệ phương trình:

Giải ra ta có: x = y = 0,01 = nAl = nFe

%Al = .100% = 32,53% ; %Fe = 100 - 32,53 = 67,47%