Bài 20: Tỉ khối của chất khí

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro:

= = = 14, Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần;

= = = 16, Vậy O2 nặng hơn khí H2 16 lần;

= = = 35,5, Vậy khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần;

= = = 14, Vậy khí CO nặng hơn khí H2 14 lần;

= = = 32, Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần;

b) Tỉ khối của các khí đối với không khí:

= = ≈ 0,966, vậy khí N2; nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

= = ≈ 1,103, vậy khí O2 nặng hơn không khí 1,103 lần;

= = ≈ 2,448, vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần;

= = ≈ 0,966, vậy khí CO nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

= = ≈ 2,207, vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là:

= = = 1,375 => MX = 1,375 . 32 = 44g

= = = 0,0625 => MY = 0,0625 . 32 = 2 g

b) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với không khí là:

dx/kk = = = 2,207 => MX = 29 . 2,207 = 64 g

dy/kk = = = 1,172 => MY = 29 . 1,172 = 34 g

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Ta có:

= = = 0,07; = = = 2,45

= = = 1,52; = = = 0,55

a) Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1) như khí clo (nặng hơn 2,45 lần), khí cacbon đioxit (1,52 lần).

b) Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1) như khí hiđro (nhẹ hơn 0,07 lần), khí metan (nhẹ hơn 0,55 lần).