Bài 2: Thông tin và dữ liệu

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

- Cho dãy số nguyên chẵn: 2, 4, 6, 8, 10... Đây là thông tin dạng số;

- Cho dãy kí tự: “Chuc cac ban hoc gioi”. Đây là thông tin dạng văn bản;

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

- Bộ mã ASCII (mã chuẩn của MT dùng để trao đổi thông tin) sử dụng 8 bit để mã hoá kí tự. Nó chỉ mã hoá được 256 kí tự (từ 0 đến 255) gọi là mà ASCII thập phân của kí tự.

- Còn bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá, nó có thể mã hoá được 65536 kí tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới bằng một bộ mã này.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu: các chữ số 0, 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,

A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên, số thực trong máy tính.

– Biểu diễn số nguyên

bit 7

bit 6

bit 5

hit 4

bitẽ3

Quảng cáo

bit 2

bit 1

bit 0

các bit cao

các bit thấp

Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.

– Biểu diễn số thực:

Dùng dấu chấm (.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần phân. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng ±M x10±K(dạng dấu phẩy động).Ví dụ, số nguvên 1105 = 0.1105×104

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

- Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân là đúng. Bởi vì:

- Ta nhập vào máy những thông tin mã hoá từ hệ nhị phân

- Nhị phân chỉ có 2 chữ số dư là 1 và 0 nên rất dễ để nhớ và biến đổi

- Vì máy tính được biểu diễn dưới dạng tụ điện ở hai trạng thái tụ điện (1) và không tích điện(0)