Bài 19. Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

- Sự phân bố của các thảm thực vật trên Trái Đất phụ thuộc nhiều vào khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt, ẩm); chế độ nhiệt ẩm lại thay đổi theo vĩ độ.

- Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật nên phân bố của đất trên lục địa cũng thể hiện rõ quy luật này.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Sự khác nhau về nhiệt độ, ẩm theo độ cao là nguyên nhân làm cho các thảm thực vật và đất có sự thay đổi theo độ cao của địa hình.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Đới khí hậu

Vĩ tuyến

Thảm thực vật

Nhóm đất

Đới lạnh

650 - 700

- Đài nguyên

- Đài nguyên

570 - 650

- Rừng là kim

- Rừng là kim

550 - 570

- Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới

- Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới

300 - 550

- THoả nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao

- Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao

370 – 380

470 - 490

- Hoang mạc, bán hoang mạc

- Đất hoang mạc, bán hoang mạc.

280 - 300

- Rừng lá kim

- Đất đỏ vàng cận nhiệt đới

Đới nóng

50 – 280

- Rừng nhiệt đới, xích đạo

- Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

- Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi từ khoảng vĩ tuyến 60° về cực. Châu Mĩ. châu Á, châu Âu có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì các châu lục này có phần lãnh thổ nằm ở vùng vĩ độ cao.

- Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở các châu lục: Á. Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương. Vì đới này có diện tích lục địa rộng lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

- Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ờ châu Phi. Mĩ, Á; ngoài ra còn có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có diện tích rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng. Châu Âu và châu Nam Cực không có, vì lãnh thổ châu Âu nằm ở môi trường đới ôn hoà, châu Nam Cực nằm ở môi trường đới lạnh.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)
Độ cao (m) Vành đai thực vật Đất
0-500 Rừng sồi Đất đỏ cận nhiệt đới
500-1200 Rừng dẻ Đất nâu
1200-1600 Rừng lãnh sanh Đất pốt dôn núi
1600-2000 Đồng cỏ núi Đất đồng cỏ núi
2000-2800 Địa y và cây bụi Đất sơ đăng xen lẫn đá
Trên 2800 Hầu như ko có thực vật sinh sống Bị băng tuyết bao phủ