Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Máy biến áp hay máy biến thế, tên ngắn gọn là biến áp, là thiết bị điện thực hiện truyền đưa năng lượng hoặc tín hiệu điện xoay chiều giữa các mạch điện thông qua cảm ứng điện từ.

Máy biến áp gồm có một cuộn dây sơ cấp và một hay nhiều cuộn dây thứ cấp liên kết qua trường điện từ. Khi đưa dòng điện với điện áp xác định vào cuộn sơ cấp, sẽ tạo ra trường điện từ. Theo định luật cảm ứng điện từ sẽ tạo ra dòng điện cảm ứng ở các cuộn thứ cấp

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Chọn đáp án C

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Chọn A

Áp dụng hệ thức: U2U1 = N2N1 ta tính được: U2 = 6 V

Với máy biến áp lí tưởng, công suất ở cuộn thứ cấp bằng với công suất ở cuộn sơ cấp:

U2I2 = U1I1 = 120 . 0,8 = 96 W.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Muốn tăng áp thì cuộn có 200 vòng phải là cuộn sơ cấp và cuộn có 10 000 vòng là cuộn thứ cấp.

Áp dụng hệ thức : U2U1 = N2N1 ta tính được : U2 = 11 000 V.

b) Ta có : I1I2 = N2N1 = 10000200 = 50. Như vậy, cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp lớn hơn gấp 50 lần cường độ dòng điện cuộn thứ cấp. Do đó, cuộn sơ cấp sẽ có tiết diện dây lớn hơn cuộn thứ cấp

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Do máy biến áp là lí tưởng nên công suất tiêu thụ ở cửa ra bằng với công suất tiêu thụ ở cửa vào:

P2 = U2I2 = 220 . 30 = 6600 W = P1.

b) Cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp:

I1 = P1U1 = 66005000 = 1,32 A.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện:

I2 = P2U2 = 4000110 = 40011 ≈ 36,4 A.

b) Độ sụt thế trên đường dây tải điện: I2Rdây ≈ 72,8 V

c) Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện: 110 - 72,8 = 27,2 V

d) Công suất tổn hao trên đường dây tải điện:

Php = I22Rday = 2649,4 Ư.

e) Tính tương tự các phần trên:

+ I2′ ≈ 18,2 A.

+ Độ sụt thế: I2′Rday ≈ 36,4 V

+ Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây: 220 - 36,4 = 183,6 V.

+ P’hp = I2′2Rday = 662,5 W.