Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Bài giải:

A chia hết cho B vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B (mỗi hạng tử của A đều có chứa nhân tử y với số mũ lớn hơn hay bằng 2 bằng với số mũ của y trong B).

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Bài giải:

a) (-2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2 = (- 22)x5 – 2 + 32x2 – 2 + (-42)x3 – 2 = - x3 + 32 – 2x.

b) (x3 – 2x2y + 3xy2) : (- 12x) = (x3 : -12x) + (-2x2y : -12x) + (3xy2 : -12x)

= -2x2 + 4xy – 6y2

c)(3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy = (3x2y2 : 3xy) + (6x2y2 : 3xy) + (-12xy : 3xy)

= xy + 2xy2 – 4.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Bài giải:

[3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2

= [3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : [-(x – y)]2

= [3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (x – y)2

= 3(x – y)4 : (x – y)2 + 2(x – y)3 : (x – y)2 + [– 5(x – y)2 : (x – y)2]

= 3(x – y)2 + 2(x – y) – 5

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Bài giải:

Ta có: A : B = (5x4 – 4x3 + 6x2y) : 2x2

= (5x2 : 2x2) + (– 4x3 : 2x2) + (6x2y : 2x2)

= 52x2 – 2x + 3y

Như vậy A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.

Vậy: Quang trả lời đùng, Hà trả lời sai.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Bài 44: (SBT/12):

a. (7.35 - 34 + 36) : 34

= (7.35 : 34) + (-34 : 34) + (36 : 34)

= 7 . 3 - 1 + 32

= 21 - 1 + 9

= 29

b. (163 - 642) : 83

= [(2.8)3 - (82)2 ] : 83

= (23 . 83 - 84) : 83

= ( 23 . 83 : 83) + (-84 : 83)

= 23 - 8

= 8 - 8

= 0

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Bài 45: (SBT/12):

a. (5x4 - 3x3 + x2) : 3x2

= (5x4 : 3x2) + (-3x3 : 3x2) + (x2 : 3x2)

=\(\dfrac{5}{2}\)x2 - x + \(\dfrac{1}{3}\)

b. (5xy2 + 9xy - x2y2) : (-xy)

= [5xy2 : (-xy)] + [9xy : (-xy)] + [(-x2y2) : (-xy)]

= -5y - 9 + xy

c. (x3y3 : \(\dfrac{1}{3}\)x2y3 - x3y2) : \(\dfrac{1}{3}\)x2y2

= (x3y3 : \(\dfrac{1}{3}\)x2y2) + (-\(\dfrac{1}{2}\)x2y3 : \(\dfrac{1}{3}\)x2y2) + (-x3y2 : \(\dfrac{1}{3}\)x2y2)

= 3xy - \(\dfrac{3}{2}\)y - 3x

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a. Vì đa thức \(\left(5x^3-7x^2+x\right)\) chia hết cho \(3x^n\)

nên hạng tử x chia hết cho \(3x^n\Rightarrow0\le n\le1\)\(\Rightarrow n\in\left\{0;1\right\}\)

b. Vì đa thức \(\left(13x^4y^3-5x^3y^3+6x^2y^2\right)\) chia hết cho \(5x^ny^n\)

Nên hạng tử \(6x^2y^2\) chia hết cho \(5x^ny^n\Rightarrow0\le n\le2\Rightarrow x\in\left\{0;1;2\right\}\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a)\([\)5(a-b)\(^3\)+2(a-b)\(^2]\):(b-a)\(^2\)

=\([\)5(a-b)\(^3\)+2(a-b)\(^2]\):(a-b)\(^2\)

=5(a-b)+2

b)5(x-2y)\(^3\):(5x-10y)

=5(x-2y)\(^3\):5(x-2y)

=(x-2y)\(^2\)

c)(x\(^3\)+8y\(^3\)):(x+2y)

=\([\)x\(^3\)+(2y)\(^3]\):(x+2y)

=(x+2y)(x\(^2\)-2xy+4y\(^2\)):(x+2y)

=x\(^2\)-2xy+4y\(^2\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

c

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a: Để đây là phép chia hết thì 1-n>0

hay n<=1

mà n là số tự nhiên

nên \(n\in\left\{0;1\right\}\)

b: Để đây là phép chia hết thì 2-n>=0

hay n<=2

mà n là số tự nhiên

nên \(n\in\left\{0;1;2\right\}\)