Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải.

Hạ âm và siêu âm có cùng bản chất, nhưng khác nhau về tần số.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải.

Sóng âm là sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải.

Nhạc âm là những âm có tần số xác định thường do các nhạc cụ phát ra.


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Giải.

Nhanh nhất trong chất rắn, chậm nhất trong chất khí.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải.

Cường độ âm được đo bằng W/m2


Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Chọn câu đúng.

Siêu âm là âm

A. có tần số lớn.

B. có cường độ rất lớn.

C. có tần số trên 20000 Hz.

D. truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Cường độ âm được đo bằng

A. oát trên mét vuông.

B. oát.

C. niutơn trên mét vuông.

D. niutơn trên mét.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Ta có:

Tần số âm:

Vậy âm này là hạ âm không nghe thấy được.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Ta có:

Trong không khí ở 00C :

Bài 9 - Trang 55 - SGK Vật lí 12mm

Trong nước ở 150C :

Bài 9 - Trang 55 - SGK Vật lí 12mm

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Ta có cách giải bài như sau:

Hai tiếng nghe được cách nhau khoảng thời gian:

Tốc độ truyền âm trong gang:

vg=v0llv0t=340.951,25951,25340.2,53194m/s