Bài 1: Hàm số y = ax^2 (a khác 0)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của S như sau:

Kết quả lần lượt là: 1,020703453

5,896455252

14,52201204

52,55287607

Ta được bảng sau:

R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09
S= \(\pi R^2\) (cm2) 1,02 5,89 14,52 52,55

b) Gỉa sử R' = 3R thế thì S' = \(\pi R'^2=\pi\left(3R\right)^2=\pi.9R^2=9S\)

Vậy diện tích tăng 9 lần.

c) \(79,5=S=\pi R^2\Rightarrow R^2=79,5:\pi\)

Do đó \(R=\sqrt{79,5:\pi}\approx5,03\left(cm\right)\)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Quãng đường chuyển động của vật sau 1 giây là:

S = 4 .12 = 4m

Khi đó vật cách mặt đất là:

100 - 4 = 96m

Quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây là:

S = 4 . 22 = 4 . 4 = 16m

Khi đó vật cách mặt đất là 100 - 16 = 84m

b) Khi vật tới mặt đất, quãng đường chuyển động của nó là 100m. Khi đó ta có:

\(4t^2=100\Leftrightarrow t^2=25\)

Do đó: \(t=\pm\sqrt{25}=\pm5\)

Vì thời gian không thể âm nên t = 5 (giây)

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Bài giải:

a) Ta có: v = 2 m/s, F = 120 N

Thay vào công thức F = = av2ta được a . 22 = 120

Suy ra: a = 120 : 22= 120 : 4 = 30 (N/m2)

b) Với a = 30 N/m2 . Ta được F = 30v2nên khi vận tốc v = 10 m/s2 thì F = 30 . 102 = 3000N.

Khi vận tốc v = 20m/s2 thì F = 30 . 400 = 12000N

c) Gió bão có vận tốc 90 km/h hay 90000m/3600s = 25m/s. Mà theo câu b), cánh buồm chỉ chịu sức gió 20 m/s. Vậy cơn bão có vận tốc gió 90km/h thuyên không thể đi được.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Hàm số y = ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

x

-2 -1 \(\dfrac{-1}{3}\) 0 \(\dfrac{1}{3}\) 1 2
\(y=3x^2\) 12 3 \(\dfrac{1}{3}\) 0 \(\dfrac{1}{3}\) 3 12

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a: Khi x=-2 thì \(y=-3\cdot\left(-2\right)^2=-12\)

Khi x=-1 thì \(y=-3\cdot\left(-1\right)^2=-3\)

Khi x=-1/3 thì \(y=-3\cdot\dfrac{1}{9}=-\dfrac{1}{3}\)

Khi x=0 thì y=0

Khi x=1/3 thì \(y=-3\cdot\dfrac{1}{9}=-\dfrac{1}{3}\)

Khi x=1 thì y=-3

Khi x=2 thì y=-12

b: Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a: f(1)=-1,5

f(2)=-6

f(3)=-13,5

=>f(1)>f(2)>f(3)

b: \(f\left(-3\right)=-1,5\cdot9=-13,5\)

f(-2)=-1,5x4=-6

f(-1)=-1,5x1=-1,5

=>f(-3)<f(-2)<f(-1)

c: Hàm số này đồng biến khi x<0 và nghịch biến khi x>0

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

 

a: \(a=\dfrac{y}{t^2}\left(t< >0\right)\)

Thay các giá trị đo, ta được:

\(\dfrac{1}{2^2}=\dfrac{4}{4^2}=\dfrac{1}{4}< >\dfrac{0.24}{1}\)

vì a=1/4 nên lần đo 1 sai

b: Đoạn đường lăn được 6,25m có nghĩa là y=6,25

\(\dfrac{1}{4}t^2=\dfrac{25}{4}\)

nên t=5

c: undefined

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Hàm số y = ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

 

a: \(V\left(x\right)=2x^2\)

b: V(1)=2

V(2)=8

V(3)=18

=>Khi cạnh đáy tăng 2 lần thì thể tích tăng 4 lần, còn nếu tăng 3 lần thì thể tích tăng 9 lần