Đoạn văn sau có mấy câu đặc biệt? Những câu nào có phép liệt kê? Những câu nào mở rộng thành phần?
“Mưa xuân. Không phải mưa. Đó là sự bâng khuâng gieo hạt xuống mặt đất nồng ấm, mặt đất lúc nào cũng phập phồng, như muốn thở dài vì bổi hổi, xốn xang… Hoa xoan rắc nhớ nhung xuống cỏ non ướt đẫm. Đồi đất đỏ lấm tấm một thảm hoa trẩu trắng”.(Vũ Tú Nam)
Xác định các trạng ngữ và nêu tác dụng của nó trong văn bản? Đánh số thứu tự các câu trong văn bản? Những câu nào là câu mở rộng trong văn bản?
(1) Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
(2) Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. (3) Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. (4)Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường.(5) Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
(6) Ngày ngày, chúng em đùa vui dưới tán lá bàng tỏa bóng mát rượi.
TURN THESE SENTENCES INTO THE PASSIVE VOICE
104.Do you write this letter?
105.Where do you borrow this novel?
106.The size of the pyramid surprised the visitors.
107.They write the letter in English.
108.This cow has given lots of milk.
109.People can grow potatoes in this farm.
110.An usher showed them to their seats near the stage.
111.People elected Mr. Baker the President.
112.Did Shakespeare write “King Lear” ?
113.They call the big machine in the yard a combine harvester.
114.We shall announce the result of the examination on Monday.
115.Why didn’t they turn on the light?
116.Do they have to grow grass?
117.I have seen that exciting film many times.
118.They use the combine harvester for harvesting rice crops.
119.People call them pop singers.
120.Why do farmers keep grass in the pasture?
121.Have they cut grass for hay?
122.Last night, the visitors ate all the cakes.
123.I didn’t know the name of the new machine.
124.They fertilized the land with manure.
125.Mr. Kent hasn’t washed his car for ages.
126.Bill rang his boss yesterday.
127.Did the tourists visit that old church last week?