Bài 1:
a) Đốt cháy 3,9g hớp chất hữu cơ A thu được 13,2g CO2 và 2,7g H2O. Biết dA/H2= 39. Hãy lập CTHH của hợp chất A
b) Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 17g hỗn hợp 2 õit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2: Có những chất sau, những chất nào tác dụng với nhau? Viết phương trình hóa học: Cu2O, MgO, CO, SO2, Ca, H2O, N2O5, HCl
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 41,1g Ba vào 200g dung dịch H2SO4 có nồng độ 9,8%
a) Tính thể tích khí hiđro thoát ra(đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
1,viết chương trình tổng, tích của n số tự nhiên
2, viết chương trình yêu cầu người sử dụng nhập vào 1 số trong khoảng từ 1 đến 10 và yêu cầu nhập lại nếu số không thỏa mãn
3, hãy chỉ ra lỗi trong các câu lệnh sau đây
a) X:= 10; while X:=10 do X:= X + 5
b) X:=10; X = 10 do X = X + 5
c) S:= 0; n:= 0; while S <= 10 do n:= n + 1; S:= S + n
câu1: một gầu bằng nhôm có khối lượng 540g, dung tich là 5 lít. Để kéo gầu nước từ đáy giếng lên thì phải mất một công tối thiểu là bao nhiêu? Biết khoảng cách từ đáy giếng đến mặt nước là 5m, từ mặt nước đến miệng giếng là 10m (lực để kéo gầu nước lúc ở trong nước được coi là không đổi). Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 của nước là 1000kg/m3
câu 2: Hai quả cầu một quả bằng sắt, một quả bằng đồng có thể tich như nhau. Qủa cầu bằng sắt bị rỗng ở giữa. Nhúng chìm cả hai vào nước. So sánh lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên hai quả cầu.
Câu 3: Một ống nhỏ hình trụ có chiều cao là 100 cm. Người ta đổ thủy ngân vào ống sao cho mặt thủy ngân cách miệng ống là 88cm
a) Tính áp suất của thủy ngân lên đáy ống, biết trọng lượng riêng của htủy ngân là 136000N/m3
b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì có thể tạo được áp suất lên đáy bình như trên không, biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Câu 4: Hai vật A, B có thể tích bằng nhau được nhấn chìm trong một chất lỏng. Vật A nổi lên, còn vật B chìm xuống. Em hãy so sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật và so sánh trọng lượng của hai vật A và B.