Câu 3:Công thức liên hệ giữa R với l; R với S của hai dây khác nhau.
Câu 4. Trong các kim loại : Nikelin, đồng,Nicrom, vonfram, lần lượt có điện trở suất là 0,4.10–6 Ωm ;1,7.10–8 Ωm ; 1,1.10–6 Ωm; 5,5.10–8 Ωm. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
Câu 3:Công thức liên hệ giữa R với l; R với S của hai dây khác nhau.
Câu 4. Trong các kim loại : Nikelin, đồng,Nicrom, vonfram, lần lượt có điện trở suất là 0,4.10–6 Ωm ;1,7.10–8 Ωm ; 1,1.10–6 Ωm; 5,5.10–8 Ωm. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
1 hs đi xe đạp từ nhà đến trường hết 20ph, quãng đường từ nhà đến trường là 6km.
a. Tính tốc độ hs đó ra km/h, m/s
b. Thực chất trong lúc đi xe hỏng mất 5ph để đến trường kịp lúc thì hs đó đi với tốc độ bnhieu km/h ?
Một quả bóng khối lượng 440g đg nằm yên trên sân cỏ
a. có bao nhiu lực tác dụng vào quả bóng? Kể tên và nêu đặc điểm các lực đó
b. Hãy biểu diễn các vecto lực bằng hình vẽ với tỉ xích 1cm ứng với 2,2N
4.Cho điện trở R = 18Ω. Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 9V thì dòng điện đi qua nó có cường độ bao nhiêu?
- Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,7A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?
- Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu điện trở lên 16V thì trị số điện trở thay đổi không? Dòng điện đi qua nó khi đó là bao nhiêu?
Một vật có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn, hãy biểu diễn lực hút của trái đất tác dụng lên vật và phân tích các yếu tố của lực (chú ý chọn tỉ xích hợp lý)
Mn giúp mik với mik đag cần gấp
trọng lượng của vật là:
\(P=10.m=10.5=50(N)\)
trọng lượng có tác dụng lên vật:
+ phương pháp thẳng đứng
+ chiều từ trên xuống
+ điểm đặi tại tâm của vật
+ độ lớn \(:P=50N\)
______
______|_____|______
|
| |-----| \(25N\)
Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 6km với vận tốc 4m/s. Ở quãng đường sau dài 3,9km người đó đi hết 1 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
Đổi : \(4m/s=14,4\left(km/h\right)\)
Thời gian đi quãng đường đầu là : \(t_1=\dfrac{s_1}{v_1}=\dfrac{6}{14,4}=\dfrac{5}{12}\left(h\right)\)
Vận tốc trung bình : \(V_{TB}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{6+3,9}{1+\dfrac{5}{12}}=\dfrac{594}{85}\left(km/h\right)\)
\(tóm\) \(tắt:\)
\(s1=6km\)
\(t1=?\)
\(v1=4m/s=4.3,6=14,4km/h\)
\(s2=3,9km\)
\(t2=1h\)
\(giải:\)
thời gian của một người đi từ đường đầu là :
\(t1=\dfrac{s1}{v1}=\dfrac{6}{14,4}=\dfrac{5}{12}h\)
vận tốc trung bình mỗi người đi bộ trên cả hai quãng đường là :
\(Vtb=\dfrac{s1+s2}{t1+t2}=\dfrac{6+3,9}{1+\dfrac{5}{12}}=\dfrac{594}{85}km/h)\)
Câu 1: Một ô tô khởi hành từ trạng thái đứng yên với gia tốc không đổi 2 m/s. Cùng lúc đó, một xe tải đang chạy với vận tốc không đổi 10 m/s vượt lên và vượt qua ô tô con a. Xe con sẽ đuổi kịp xe tài bao xa sau điểm xuất phát b. Tại thời điểm đó vận tốc của ô tô sẽ là bao nhiêu? C. Tính khoảng thời gian từ lúc xe con khởi hành đến khi đuổi kịp xe tải?
\(A=q\cdot E\cdot d=4000\cdot2\cdot10^{-12}\cdot25\cdot10^{-3}\cdot cos\left(180^0-60^0\right)=-1\cdot10^{-10}\left(\dfrac{V}{m}\right)\)
\(\overrightarrow{E_{MA}}+\overrightarrow{E_{MB}}=\overrightarrow{0}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}E_{MA}=E_{MB}\\\overrightarrow{E_{MA}}\uparrow\downarrow\overrightarrow{E_{MB}}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow9\cdot10^9\cdot\dfrac{3\cdot10^9}{MA^2}=9\cdot10^9\cdot\dfrac{\left|q_2\right|}{MB^2}\)
\(\Leftrightarrow\left|q_2\right|=1.2\cdot10^{12}\cdot MB^2\)
TH1: q1q2<0
=>M nằm ngoài đoạn AB
=>M sẽ nằm gần A hơn
=>MA+AB=MB
=>MB=5+10=15cm
=>q2=2,7*10^10(C)=27nC
TH2: q1q2>0
=>q2<0
=>M nằm giữa A và B
=>MB=5cm
=>|q2|=3*10^9
=>q2=-3*10^9(C)