Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đó:
\(v_{tb}=\dfrac{s}{t}=\dfrac{40}{\dfrac{20}{10}+\dfrac{20}{12}}\approx10,909\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
giúp mình với ạ. mình đang cần gấp. giải giúp mình bài 1,2,3 với ạa
Bài 1:
a. Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow4=0+2a\Rightarrow a=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Độ dịch chuyển của vật: \(x=\dfrac{1}{2}at^2+v_0t=\dfrac{1}{2}.2.2^2=4\left(m\right)\)
b. Phương trình dịch chuyển của vật: \(x=\dfrac{1}{2}.2.t^2=t^2\)
Bài 2:
a. Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow4=8+2a\Leftrightarrow a=-2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Quãng đường ô tô đi được trong 2s tắt máy là:
\(x=\dfrac{1}{2}at^2+v_0t=\dfrac{1}{2}\left(-2\right)2^2+8.2=12\left(m\right)\)
Thời gian ô tô đi đến lúc dừng lại là:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-8}{-2}=4\left(s\right)\)
b. Quãng đường ô tô đi được từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại là:
\(x=\dfrac{1}{2}at^2+v_0t=\dfrac{1}{2}\left(-2\right)4^2+8.4=16\left(m\right)\)
Vì \(x< 50m\) nên ô tô không húc vào chướng ngại vật
Bài 3:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}v_1=v_A+a_At\\v_2=v_B+a_Bt\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_1=3+2t\\v_2=10+t\end{matrix}\right.\)
Khi hai chất điểm có cùng tốc độ: \(v_1=v_2\Leftrightarrow3+2t=10+t\Leftrightarrow t=7\left(s\right)\)
Tốc độ của mỗi chất điểm khi đó là: \(v_1=v_2=17\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
b. Đoạn đường chất điểm thứ 1 đi được đến khi cùng tốc độ là:
\(x_1=\dfrac{1}{2}a_At^2+v_At=70\left(m\right)\)
\(x_2=\dfrac{1}{2}a_Bt^2+v_Bt=94,5\left(m\right)\)
Bài 1: Thầy Hùng có khối lượng 60kg. Tính áp suất của thầy Hùng tác dụng lên sàn nhà, biết diện tích một chân thầy Hùng là 25cm2
Bài 2: Một bao gạo 50kg đặt lên ghế có khối lượng 4kg. Tính áp suất của gạo lên ghế tác dụng lên sàn nhà, biết diện tích một chân ghế là 4cm2
Nhớ ghi tóm tắt nha mọi người. Cảm ơn mọi người nhiều
Bài 1:
Tóm tắt:
m = 60 kg
S = 25 cm2
p = ?
--------------------
Áp suất của thầy Hùng tác dụng lên sàn nhà là: \(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{10m}{2S}=\dfrac{10.60}{2.25.10^{-4}}=120000\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)
Bài 2:
Tóm tắt:
\(m_1=50kg\)
\(m_2=4kg\)
\(S=4cm^2\)
\(p=?\)
-------------------
Áp suất của gạo lên ghế tác dụng lên sàn là:
\(p=\dfrac{F_1+F_2}{4S}=\dfrac{10\left(m_1+m_2\right)}{4S}=\dfrac{10\left(50+4\right)}{4.4.10^{-4}}=337500\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)
Giúp mình bài 3,4 với ạ Cần gấp
`3)v=s/t=5/1=5(km//h)`
_______________________________________________________
`4)`
`a)` Quãng đừng xe `A` đi được trong một giờ đầu tiên là:
`s_1=50-0=50(km)`
`b)` Tốc độ xe `A` trong `1` giờ đầu tiên là: `50:1=50(km//h)`
Tốc độ xe `A` trong giờ thứ hai là: `(70-50):(2-1)=20(km//h)`
Vì `50 < 20=>` Trong giờ thứ hai xe `A` đi chậm hơn `1` giờ đầu tiên
`c)` Tốc độ xe `B` trong `1` giờ đầu tiên là: `25:1=25(km//h)`
Vì `25 < 50=>` Xe `B` chuyển động chậm hơn xe `A` trong một giờ đầu tiên.
3. 5km/h
4. a) 50km
b) từ 25km/h thành 20km/h
c) chậm hơn
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 =15Ω mắc nối tiếp với R2=20Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V.
a.Vẽ sơ đồ mạch điện cho mạch điện nói trên
b.Tính cường độ dòng điện qua R1 và hiệu điện thế giữa hai đầu R2
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=15+20=35\Omega\)
Dòng điện qua \(R_1\) là: \(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{35}A\)
Hiệu điện thế qua \(R_2\) là: \(U_2=I_2\cdot R_2=\dfrac{12}{35}\cdot20=\dfrac{48}{7}\approx6,86V\)
Một con lắc đơn có dây treo \(l=1m\) vật nặng có khối lượng \(m=100g\) dao động tại nơi có \(g=\pi^2\left(m/s^2\right)\) . Kéo vật nặng ra khỏi phương thẳng đứng một góc \(5^o\) rồi buông nhẹ. Viết phương trình dao động theo góc lệch.
Giả sử \(g=\pi^2=10\)
\(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{l}}=\sqrt{\dfrac{\pi^2}{1}}=\pi\left(rad\right)\)
\(\left|v_{max}\right|=\alpha_0gl=5\cdot\pi^2\cdot1=5\pi^2\)
\(\alpha_0=\alpha^2+\dfrac{v^2}{gl}=5^2+\dfrac{\left(5\pi^2\right)^2}{\pi^2\cdot1}=25+25\cdot10=275\)
Phương trình dao động theo góc lệch: \(\alpha=275\cdot cos\left(\pi t\right)\)
Một con lắc đơn dao động với chu kỳ \(T=\dfrac{2\pi}{5}\left(s\right)\)
a) Tính chiều dài của con lắc.
b) Viết phương trình dao động của con lắc, biết rằng lúc \(t=0\) góc lệch dây treo con lắc so với đường thẳng đứng có giá trị cực đại \(\alpha_o\) với \(\cos\alpha_o=0,99\)
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\dfrac{2\pi}{5}}=5\left(rad\right)\)
a)Chiều dài con lắc:
\(T=2\pi\cdot\sqrt{\dfrac{l}{g}}=\dfrac{2\pi}{5}\Rightarrow\sqrt{\dfrac{l}{g}}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow l=\dfrac{1}{25}\cdot g=\dfrac{1}{25}\cdot10=0,4m=40cm\)
b)\(cos\alpha_0=0,99\Rightarrow\alpha_0=0,14cm\)
Phương trình dao động: \(\alpha=\alpha_0cos\left(\omega t+\varphi\right)=0,14\cdot cos\left(5t\right)cm\)
Một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ \(T=2,512s\). Tại thời điểm \(t_o=0\), con lắc qua VTCB, theo chiều dương của trục hoành với vận tốc \(v_o=12,5cm/s\). Coi quỹ đạo của quả nặng là thẳng, phương trình dao động của con lắc là ?
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{2,512}=2,5\left(rad\right)\)
Tại thời điểm \(t_0=0\), con lắc qua VTCB, theo chiều dương của trục hoành.
\(\Rightarrow\varphi=-\dfrac{\pi}{2}\)
Khi đó \(v_{max}=\omega A=12,5\Rightarrow A=\dfrac{12,5}{2,5}=5cm\)
Phương trình dao động: \(x=Acos\left(\omega t+\varphi\right)=5cos\left(2,5t-\dfrac{\pi}{2}\right)cm\)
Một vật chuyển động trên đoạn đường ab nửa đoạn đường đều đi với vận tốc 10 km/h nửa đoạn đường sau đi với vận tốc 12 km trên giờ Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường biết quãng đường ab dài 40 km giúp em với
Thời gian đi đoạn đường đầu là: \(t_1=\dfrac{S_1}{v_1}=\dfrac{\dfrac{S}{2}}{10}=\dfrac{S}{20}=\dfrac{40}{20}=2\left(h\right)\)
Thời gian đi đoạn đường còn lại: \(t_2=\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{\dfrac{S}{2}}{v_2}=\dfrac{S}{24}=\dfrac{40}{24}=\dfrac{5}{3}\left(h\right)\)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{40}{2+\dfrac{5}{3}}=10,91\)km/h
nửa đoạn đường ab là
40:2=20(km)
thời gian đi được nửa đoạn đường đầu là
\(t_1=\dfrac{s_1}{v_1}=\dfrac{20}{10}=2\left(h\right)\)
thời gian đi được nửa đoạn đường sau là
\(t_2=\dfrac{s_2}{v_2}=\dfrac{40}{12}\approx1,7\left(h\right)\)
vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường là
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{40}{2+17}\approx11\left(\dfrac{lm}{h}\right)\)
a)-Điểm đặt: tại một điểm của vật.
-Phương ngang, chiều từ phải sang trái.
-Độ lớn: \(F=2\cdot20=40N\)
-Tỉ xích: \(1:20\)
b)-Điểm đặt: tại một điểm của vật.
-Phương ngang, chiều từ trái sang phải.
-Độ lớn: \(F=3\cdot10=30N\)
Tỉ xích: \(1:10\)
c)-Điểm đặt: tại tâm vật.
-Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
-Độ lớn: \(F=2\cdot25=50N\)
-Tỉ xích: \(1:25\)