Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Tính hiệu điện thế hai đầu mạch
Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Tính hiệu điện thế hai đầu mạch
\(MCD:R1ntR2ntR3\)
\(\Rightarrow R=R1+R2+R3=2+5+3=10\Omega\)
\(\Rightarrow U=IR=1,2\cdot10=12A\)
\(R1ntR2ntR3\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{td}=R_1+R_2+R_3=10\Omega\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
\(U_{TM}=I.R_{td}=1,2.10=12V\)
\(U_{tđ}=R_1I+R_2I+R_3I=1,2\left(2+5+3\right)=12\left(V\right)\)
Một người trông thấy tia chớp ở xa và sau 8,5 giây thì nghe thấy tiếng sấm. Tính xem tia chớp cách người đó bao xa, biết trong không khí vận tốc của âm thanh là 340m/s và vận tốc của ánh sáng là 3.10 m/s.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{s}{3\cdot10^8}\\t'=\dfrac{s}{v'}=\dfrac{s}{340}\end{matrix}\right.\) (với t là thời gian người đó thấy tia chớp và t' là thời gian tiếng sấm truyền đi)
Vì sau 8,5 giây người đó mới nghe thấy tiếng sấm nên: \(t'-t=8,5\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{s}{340}-\dfrac{s}{3\cdot10^8}=8,5\)
\(\Leftrightarrow3\cdot10^8s-340s=8,5\)
\(\Rightarrow s=2890,003\left(m\right)\)
Đặt 1 hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 240 N/m2.
a, Tính khối lượng của hộp gỗ, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 0,5 m2.
b, Người ta nghiêng mặt bàn đi 1 chút so với phương nằm ngang, áp suất do hộp gỗ tác dụng lên mặt bàn có thay đổi ko? Nếu có áp suất này tăng hay giảm?
a. Ta có: \(p=\dfrac{F}{s}\Rightarrow F=p\cdot s=240\cdot0,5=120\left(N\right)\)
\(F=P=10m\Rightarrow m=\dfrac{F}{10}=\dfrac{120}{10}=12\left(kg\right)\)
b. Áp suất của hộp gỗ lên mặt bàn có thay đổi, áp suất này giảm.
Một người khối lượng 48 kg ngồi trên một xe đạp khối lượng 15 kg. Diện tích tiếp xúc giữa mỗi lốp xe và mặt đất là 30 cm2. Tính áp suất khí phải bơm vào mỗi bánh xe, biết trọng lượng của người và xe đc phân bố như sau \(\dfrac{1}{3}\) lên bánh trước, \(\dfrac{2}{3}\) lên bánh sau.
Ta có tổng trọng lượng là: \(P=10m=10\left(48+15\right)=630\left(N\right)\)
Áp suất tối thiểu bơm vào bánh trước:
\(p=\dfrac{F}{s}\cdot\dfrac{1}{3}=\dfrac{630}{30\cdot2\cdot10^{-2}}\cdot\dfrac{1}{3}=3,5\left(Pa\right)\)
Áp suất tối thiểu bơm vào bánh sau:
\(p'=\dfrac{F}{s}\cdot\dfrac{2}{3}=\dfrac{630\cdot2}{30\cdot2\cdot10^{-6}\cdot3}=7\left(Pa\right)\)
Một toa tàu lửa khối lượng 48 tấn, có bốn trục bánh sắt, mỗi trục có 2 bánh xe, diện tích mỗi bánh xe với mặt ray là 4,5 cm2.
a, Tính áp suất mà toa tàu tác dụng lên đường ray khi tàu hỏa đỗ trên mặt ray bằng phẳng
b, Tính áp suất của toa tàu lên mặt đất nếu tổng diện tích tiếp xúc của ray và tà vẹt lên mặt đất là 2,4 m2.
a. \(48tan=48000kg\)
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{480000}{0,00045\cdot2}=53,\left(3\right)\left(Pa\right)\)
b. \(p=\dfrac{F}{s}=\dfrac{480000}{2,4}=200000\left(Pa\right)\)
cho mạch điện gồm R1 // R2. Biết R1 = 2 ôm, R2 = 3 ôm, nguồn điện loại U = 3v
a. vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua đoạn mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{2\cdot3}{2+3}=1,2\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{3}{1,2}=2,5A\)
\(U=U1=U2=3V\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{3}{2}=1,5A\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{3}{3}=1A\end{matrix}\right.\)
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R1 = 10 ôm R2 = 5 ôm nguồn điện loại U = 9v
a. tính điện trở tương đương của đoạn mạng và cường độ dòng điện qua đoạn mạch
b. tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
\(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mạch
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{15}=\dfrac{3}{5}\left(A\right)\)
Do mạch mắc nt nên \(I=I_1=I_2=\dfrac{3}{5}\left(A\right)\)
Hiệu điện thế qua 2 đèn
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1R_1=\dfrac{3}{5}.10=6V\\U_2=I_2R_2=\dfrac{3}{5}.5=3V\end{matrix}\right.\)
Cho R1=10 Ω, R2=40 Ω mắc song song vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 24V. Tính:
a) Điện trở tương đương?
b) Cường độ dòng điện qua toàn mạch?
c) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
\(MCD:R1//R2\)
\(\Rightarrow R_{td}=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{10\cdot40}{10+40}=8\Omega\)
\(U=U1=U2=24V\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{8}=3A\\I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{24}{10}=2,4A\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{24}{40}=0,6A\end{matrix}\right.\)
a). Điện trở tương đương là:
\(\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{40}=\dfrac{1}{8}.\)
\(\Rightarrow Rtd=8\Omega\)
b). Cường độ của dòng điện đi qua toàn mạch là:
\(I=U:R=24:8=3\left(A\right).\)
c). Vì là mạch mắc song song nên: \(U=U1=U2=24V.\)
Cường độ dòng điện đi qua \(R1\) là:
\(I1=U1:R1=24:10=2,4\left(A\right).\)
Cường độ dòng điện đi qua \(R2\) là:
\(I2=I-I1=3-2,4=0,6\left(A\right).\)
Đáp số:.................................
Cho R1=10 ohm, R2=20 ohm mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Cường độ dòng điện qua mạch điện?
c) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
d) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
\(MCD:R1ntR2\)
Điện trở tương đương: \(R=R1+R2=10+20=30\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở: \(I=I1=I2=0,4A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: \(\left[{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,4\cdot10=4V\\U2=I2\cdot R2=0,4\cdot20=8V\end{matrix}\right.\)
a)Điện trở tương đương của đoạn mạch
`R_(tđ) = R_1 + R_2 = 10+20=30 Ω`
b)Cường độ dòng điện qua mạch điện
`I = U/R = 12/30 = 0,4A`
c) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở(do mạch mắc nối tiếp nên)
`I=I_1 =I_2=0,4A`
d) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=R_1.I_1=10,0,4=4V\\U_2=R_2.I_2=20,0,4=8V\end{matrix}\right.\)
Khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng thêm 0,6A. Khi hiệu điện thế giảm 2V thì cường độ dòng điện trong mạch tăng lên hay giảm đi? Tính giá trị tăng (giảm) đó.
Ta có: \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2\cdot I1}{U1}=\dfrac{\left(3-2\right)\cdot0,6}{3}=0,2A\)