Chim bồ câu-Tập tính sinh học, điều kiện sống và một số đặc điểm sinh học có điều kiện tìm hiểu.
Cách nuôi liên hệ với điều kiện sống và một số đặc điểm sinh học
Chim bồ câu-Tập tính sinh học, điều kiện sống và một số đặc điểm sinh học có điều kiện tìm hiểu.
Cách nuôi liên hệ với điều kiện sống và một số đặc điểm sinh học
tham khảo
- Tập tính của chim bồ câu là:
+ Bay lượn trên không trung.
+ Làm tổ, ấp trứng.
+ Chăm sóc và bảo vệ con cái.
- Điều kiện sống: sống nơi rộng, thoáng đãng, sạch đẹp, yên tĩnh
- Sinh sản:
+ Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối, khi đạp mái (giao phối) xoang huyệt lộn ra ngoài làm thành cơ quan giao phối tạm thời.
+ Trứng được thụ tinh trong.
+ Mỗi lần đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc.
+ Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng tạo thành chim con.
+ Chim con mới nở, trên thân chỉ có một ít lông tơ, được chim bố mẹ mớm nuôi bằng sữa diều (sữa tiết từ diều của bố mẹ).
Phần cách nuôi liên hệ với điều kiện sống và một số đặc điểm sinh học
Tham khảo:
Gà:
*Tập tính sinh học:
+Gà là loài ăn tạp.
+Thuộc lớp chim đào bới:chúng thường bới đất tìm hạt cây, côn trùng, thằn lằn hoặc chuột nhắt con.
+Do thuộc lớp chim nên có thể bay một quãng ngắn nhưng ko bay đc xa do ko phải nhóm chim bay.
+Sống thành đàn và có trật tự từ con đầu đàn đến con yếu nhất.
+Gà trống thường hiếu chiến và bảo vệ lãnh thổ khỏi các con trống khác.
+Gà mái đẻ con, ấp trứng, chăm con và bảo vệ đến khoảng 1,5-2 tháng.
+Gà con: theo mẹ và học mọi tập tính từ mẹ.
*Điều kiện sống:
+Ngoài tự nhiên: sống trong các khu rừng nhiều cây có hạt nhỏ và côn trùng.
+Trong chăn nuôi: sống theo bầy nhỏ ở các hộ gia đình hoặc bầy rất lớn ở trang trại tập trung.
*Đặc điểm sinh học của gà:
+Tuổi thọ: trung bình khoảng từ 5-15 năm.
+gà trống có mào lớn, lông sặc sỡ và có cựa nhọn ở chân
+Gà mái: nhỏ hơn gà trống,lông ít sặc sỡ hơn, mào rất nhỏ và không có cựa.
+Gà con nở ra được bao phủ 1 lớp lông tơ mềm
+Lúc mới nở nặng khoảng 20g, con trưởng thành từ 1,2-4kg
+Thời gian từ lúc mới nở đến lúc trưởng thành và thành thục sinh sản khoảng 6-8 tháng.
nêu đặt điểm chứng tỏ sự tiến hoas của đại não người so với các động vật khác trong lớp thú
tk:
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện: - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các loài động vật thuộc lớp Thú. - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
tham khảo
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện: - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các loài động vật thuộc lớp Thú. - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
Viết 1 bài tuyên truyền về: các biện pháp tìm hiểu về ô nhiễm tiếng ồn gây nên các bệnh về tai.
Dựa vào các đặc điểm sai khác về hình thái, cấu tạo bên trong, đặc điểm sinh sản hãy vẽ sơ đồ phân chia các nhóm thực vật?
Vaccine được tạo ra từ chính những mầm bệnh (vi khuẩn hoặc virus) đã chết hoặc làm suy yếu, có tác dụng phòng ngừa nhiều bệnh lây nhiễm. Để đạt hiệu quả phòng bệnh cao, thời điểm tiêm vaccine thích hợp nhất là khi nào?
A. Khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh
B. Trước khi bị bệnh và cơ thể đang khỏe mạnh
C. Khi cơ thể khỏe mạnh
D. Sau khi khỏi bệnh
B. Trước khi bị bệnh và cơ thể đang khỏe mạnh
lấy ví dụ về sự hình thành PXCĐK của bản thân em và trình bày quá trình thành lập và ức chế PXCĐK đó
c1 :em hiểu như thế nào là u nang buồng trứng? theo em u nang buồng trứng có ảnh hưởng đến quá trình sinh sản ở phụ nữ không? vì sao c2: em hiểu như thế nào là viêm tuyến tiền liệt tuyến ở nam giới ? theo em có ảnh hưởng đến quá trình sinh sản không ? vì sao? c3: theo em hiểu thế nào là u xơ buồng trứng , nguyên nhân ? cách phòng tránh
Khi viên bi di chuyển từ A đến B thì ................... giảm dần và ................... tăng dần
Khi viên bi di chuyển từ B đến C thì ..................... giảm dần và ......................tăng dần
Năng lượng ở vị trí A .................... năng lượng ở vị trí C Vì độ cao của nó ở vị trí A lớn hơn độ cao ở vị trí C
ĐỀ : Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống
Vẽ sơ đồ tư duy về lớp bò sát :Cấu tạo ngoài , Đa dạng , đặc điểm chung , vai trò và nêu Vd
Một đoạn ADN dài 1,02μm và có lần lượt các nu trên mạch (1) là: A, T, G = 10%, 20%, 30%. Xác định: Số nu từng loại của gen:
Tổng số nu của đoạn ADN : \(N=\dfrac{2L}{3,4.10^{-4}}=\dfrac{2.1,02}{3,4.10^{-4}}=6000\left(nu\right)\)
Theo đề ra ta có : A1 = 10% ; T1 = 20% ; G1 = 30% -> X1 = 40%
Có : \(\%A=\%T=\dfrac{\%A1+\%T1}{2}=15\%\)
-> \(A=T=15\%.6000=900\left(nu\right)\)
\(\%G=\%X=50\%-\%A=50\%-15\%=35\%\)
-> \(G=X=35\%.6000=2100\left(nu\right)\)
Vậy : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900nu\\G=X=2100nu\end{matrix}\right.\)