Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

BÀI 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ

1. Minh học số liệu bằng biểu đồ

- Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, dễ hiểu, dễ so sánh, dự đoán xu thế tăng - giảm của số liệu.

2. Một số dạng biểu đồ

  • Biểu đồ cột: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
  • Biểu đồ đường gấp khúc: dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
  • Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.

3. Tạo biểu đồ

- Để tạo biểu đồ ta thực hiện như sau:

  1. Chọn 1 ô trong miền dữ liệu cần vẽ biểu đồ
  2. Nháy nút lệnh Chart Wizard. Xuất hiện hộp hội thoại Chart Wizard.
  3. Lựa chọn các thông số vẽ biểu đồ:
    • Chọn dạng biểu đồ
    • Xác định miền dữ liệu vẽ biểu đồ
    • Nhập các thông tin giải thích biểu đồ
    • Chọn vị trí đặt biểu đồ
  4. Chọn Finish để tạo biểu đồ

a. Chọn dạng biểu đồ

-  Chart Types: Chọn nhóm biểu đồ.

-  Chart Sub-types: Chọn dạng biểu đồ trong nhóm.

-  Nháy Next để sang bước 2.

b. Xác định miền dữ liệu

- Data Range: Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi nếu cần.

- Series in: Chọn dãy dữ liệu cần minh hoạ theo hàng hay cột.

- Nháy Next để chuyển sang bước 3.

c. Nhập các thông tin giải thích biểu đồ

-  Chart title: Tiêu đề.

- Ctegory (X) axis: Chú giải trục ngang.

- Value (Y) axis: Chú giải trục đứng.

- Nháy Next để sang bước 4.

d. Chọn vị trí đặt biểu đồ

- As a new sheet: Trên trang tính mới.

-  As object in: Trên trang chứa DL.

-  Nháy Finish để hoàn thành việc tạo biểu đồ.

4. Chỉnh sửa biểu đồ

- Thay đổi vị trí của biểu đồ: Nháy chuột trên biểu đồ để chọn và kéo thả đến vị trí mới

- Thay đổi dạng biểu đồ: 

  • Nháy mũi tên để ở bảng chọn biểu đồ.
  • Chọn kiểu biểu đồ thích hợp.

- Xoá biểu đồ: Nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím Delete

- Sao chép biểu đồ vào văn bản:

  • Nháy chọn biểu đồ và nháy nút lệnh Copy.
  • Mở văn bản Word và nháy chuột nút lệnh Paste.