Bài 18 : Thực hành tìm hiểu Lào và Campuchia

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

            Quốc gia

Đặc điểm

Campuchia

Lào

Vị trí địa lí

Diện tích

- 181.000 Km2 thuộc bán đảo Đông Dương. Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam; Đông Bắc giáp Lào; phía Bắc và Tây Bắc giáp Thái Lan; Phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan.

- 236.800 Km2 thuộc bán đảo Đông Dương. Phía Đông giáp Việt Nam; phía Bắc giáp Trung Quốc, Mianma; Phía Tây giáp Thái Lan; phía Nam giáp Campuchia.

Khả năng liên hệ với nước ngoài

- Bằng tất cả các loại đường giao thông.

- Bằng đường bộ, sông, hàng không.

- Không giáp biển nên nhờ cảng miền Trung Việt Nam.

Điều kiện tự nhiên

 

Địa hình

- 75% là ĐB, núi cao biên giới: Dãy Rếch, Cácđamôn, CN phía Đông Bắc, Đông.

- 90% là núi, CN; các dãy núi cao tập trung phía Bắc, CN dải từ Bắc xuống Nam.

 

 

Khí hậu

Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo nóng quanh năm:

+ Mùa mưa: Tháng 4 đến 10 gió tây nam từ vịnh, biển.

+ Mùa khô: Tháng 11 đến 3 gió Đông Bắc khô, hanh.

Nhiệt đới gió mùa:

+ Mùa hạ: Gió Tây Nam từ biển vào cho mưa.

+ Mùa đông: Gió Đông Bắc  lục địa nên khô, lạnh.

Sông ngòi

- Mê Công, Tônglêsap và Biển Hồ

- Sông Mê Công.

 

Thuận lợi với nông nghiệp.

- Khí hậu nóng quanh năm có điều kiện tốt phát triển các ngành trồng trọt, sông ngòi, hồ cung cấp nước, cá. ĐB chiếm diện tích lớn, đất màu mỡ.

- Khí hậu ấm áp quanh năm. Sông mê công là nguồn nước, thủy lợi. ĐB đất màu mỡ, rừng còn nhiều.

Khó khăn

- Mùa khô thiếu nước.

- Mùa mưa gây lũ lụt.

- Diện tích đất nông nghiệp ít.

- Mùa khô thiếu nước.

Điều kiện dân cư xã hội

 

- Số dân: 12,3 triệu người, gia tăng 1,7% năm 2000.

- Mật độ trung bình 67 người/Km2(Thế giới 46 người/ Km2)

- Chủ yếu là người Khơ-me 90%, Việt 5%, Hoa 1%, Khác 4%.

- Ngôn ngữ phổ biến tiếng Khơ-me.

- 80% dân sống ở nông thôn, 95% dân theo đạo Phật, 35% biết chữ.

- GDP 280 USD/ người (2001)

- Mức sống thấp, nghèo.

- Thiếu đội ngũ lao động có trình độ, tay nghề cao.

- Thủ đô: Phnômpênh.

- Số dân: 5,5 triệu người, Gia tăng 2,3%.

- Mật độ trung bình thấp 22 người/ Km2

 

- Người Lào 50%, Thái 13%, Mông 13%, dân tộc khác 23%.

 

- Ngôn ngữ phổ biến tiếng Lào.

- 78% dân sống ở nông thôn, 60% theo đạo Phật, 56% biết chữ.

- GDP 317 USD/ người.

- Mức sống thấp, nghèo.

- Dân số ít, lao động thiếu cả về số lượng và chất lượng.

- Thủ đô: Viêng chăn

 

Điều kiện kinh tế

 

- NN: 37,1%; CN 20%; DV 42,4% (2000).

- Phát triển cả công, nông nghiệp và dịch vụ.

- Điều kiện phát triển:

+ Biển Hồ rộng, khí hậu nóng ẩm.

 

+ ĐB lớn, màu mỡ.

 

+ Quặng Fe, Mn, Au, đá vôi.

 

- Các ngành sản xuất:

+ Trồng lúa gạo, ngô, cao su ở ĐB, CN thấp.

+ Đánh cá nước ngọt phát triển ở vùng Biển Hồ.

+ Sản xuất xi măng, khai thác quặng kim loại.

+ Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, cao su.

- NN 52,9%; CN 22,8%; DV 24,3%.

- Nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất.

- Điều kiện phát triển:

+ Nguồn nước khổng lồ, chiếm 50% tiềm năng thủy điện của sông Mê Công.

+ Đất nông nghiệp ít, rừng còn nhiều.

+ Đủ loại khoáng sản: Au, Ag, thiếc, Pb.

- Các ngành sản xuất:

+ Công nghiệp chưa phát triển: chủ yếu sản xuất điện xuất khẩu, khai thác chế biến gỗ, thiếc.

+ Nông nghiệp: nguồn kinh tế chính sản xuất ven sông Mê Công, trồng Cafe, sa nhân trên CN.