Bài 15. ADN - ADN và bản chất của gen

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN

Cấu tạo hóa học của phân tử ADN

- ADN (axit deoxiribonucleic) là một axit nucleic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P

* Đặc điểm:

+ Đại phân tử.

+ Có kích thước lớn.

+ Khối lượng lớn: hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nucleotit.

* Cấu tạo 1 nucleotit gồm:

+ 1 phân tử đường (C5H10O4).

+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO4).

+ Bazo nito gồm 4 loại: ađenin (A), timin (T), xitozin (X) và guanin (G).

- Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazo nito. Vì vậy, tên nucleotit thường được gọi bằng tên bazo nito.

- Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn, hàng triệu đơn phân.

- ADN có tính đa dạng và đặc thù thể hiện ở số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit trong cấu trúc của ADN có thể tạo ra vô số các phân tử ADN khác nhau.

- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.

@70702@@70705@

2. Cấu trúc không gian của ADN

Năm 1953, J. Oatxon và F. Crick công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.

- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục:

+ Theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải).

+ Ngược chiều kim đồng hồ.

- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, dài 34A0. Đường kính vòng xoắn là 20A0.

- Trong phân tử ADN:

+ Liên kết dọc: trên một mạch đơn các nu liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị.

- Giữa hai mạch các nu liên kết với nhau bằng liên kết hidro tạo thành các cặp:

+ A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.

+ G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.

- Tính chất bổ sung của 2 mạch đơn. Khi biết trình tự sắp xếp nu trong mạch này có thể suy ra trình tự nu trong mạch còn lại.

+ Trong phân tử ADN có: A = T, G = X, A + G = T + X.

+ Tỉ số (A + G)/(T + X) các loài khác nhau là khác nhau và đặc trưng cho loài.

@70703@@70704@@70707@