HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Tiến hành phép lai ở một loài thực vật , P t/c thu được F1 toàn hạt nâu, quả ngọt. F1 tự thụ phấn có tỷ lệ: 455 hạt nâu, quả ngọt: 152 hạt nâu, quả chua: 38 hạt đen quả chua. Biện luận tìm kiểu gen F1.
Bài 1: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 có tí lệ mol 1:1 qua m gam CuO nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, khí và hơi thoát ra có tỉ khối hơi so với H2 là 10,7. Vậy giá trị của m tương ứng là?
Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen là AaBBDdEeffXY khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là bao nhiêu?
Tổng số nu của gen là: 1500 * 2 = 3000 (nu)
a, Chiều dài của gen là: \(\dfrac{3000}{2}\cdot3.4=5100ăngrong\)
Số chu kì xoắn: \(\dfrac{3000}{20}=150\)
b,Ta có hệ phương trình\(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=3000\\2A+3G=3900\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=600\\G=X=900\end{matrix}\right.\)
c, Tổng số liên kết hóa trị giữa các nu là:
N-2 = 3000-2 = 2998
F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt
=> tròn, ngọt là tính trạng trội.
Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16
=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.
Quy ước: A:tròn a:bầu dục
B: ngọt b: chua
Sơ đồ lai:
P: tròn, ngọt * bầu dục, chua
AABB aabb
F1: AaBb
KL: 100% tròn, ngọt
F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt
AaBb AaBb
F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb
Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4
Ta thấy, A1+X1+T1+G1=100% =>X1=10%
Mà X1=150 => số nu trên mạch 1 là: 150/10%=1500(nu)
=> tổng số nu của ca gen là: 300*2=3000 (nu)
Chiều dài của gen là: (3000/2)*3.4=5100 ăngrong
A1=1500 * 40%=600=T2
T1=1500 * 30%=450=A2
G1=1500 * 20%= 300 = X2
X1=G2=150
=> A=T=T1+A1=600+450= 1050
G=X=G1+X1=150+300=450
N=(5100*2)/3.4=3000(nu)
a, số chu kỳ xoắn là: 3000/20=150 (chu kỳ)
b, A=20% => A=600=T
ta lại có 2A+2G=3000 => G=X=900
c, số liên kết hóa trị giữa các nu là:
2*(N/2-1)= 2*(3000/2-1)=2998 (liên kết)
d. Tổng số liên kết hidro là
H= 2A+3G=3900(liên kết)