Một dây dẫn thẳng AB, chiều dài l= 1,2m được nối với một nguồn điện có suất điện động ξ=24V bằng một sợi dây mềm . diện trở của nguồn điện là r = 0,5Ω. Dây dẫn AB đặt trong từ trường có véctơ cảm ứng từ B=0,8T vuông góc với dây dẫn. Điện trở ngoài mạch R= 2,5Ω.
a. Tìm dòng điện chạy trong mạch nếu dây chuyển động từ phải sang trái với vận tốc v=12,5m/s.
b. Dòng điện thay đổi bao nhiêu lần nếu dây dẫn dừng lại ? (Bỏ qua từ trường do dòng điện gây nên)
Tại các đỉnh A, B, C của tam giác vuông (tại A) người ta đặt lần lượt các điện tích điểm: q1=3.10-8C; q2=5.10-8C; q3=-10.10-8C. Xác định lực tác dụng tổng hợp lên điện tích đặt tại A. Cho biết AC=3cm, AB=4cm, BC=5cm. Các điện tích đều được đặt trong không khí.
Có hai điện tích điểm q1=8.10-8C và q2=-3.10-8C cách nhau một khoảng d=10cm trong không khí. Tính :
a. Cường độ điện trường gây bởi các điện tích đó tại các điểm A, B, C. Cho biết MN=d=10cm, MA=4cm, MB=9cm, NC=7cm.
b. Lực tác dụng lên điện tích q = -5.10-10C đặt tại C.
a. Sử dụng phương trình cơ bản của thuyết động học phận tử và phương trình trạng thái của khí lí tưởng để chỉ ra rằng nội năng U có một mol khí lí tưởng ở nhiệt độ tuyệt đối T bằng 1,5RT, trong đố R là hằng số khí lí tưởng.
b.Tìm nội năng của 0,001m3 khi lí tưởng ở áp suất 100kPa và nhiệt độ 27ºC.
c.Nếu khí được nung nóng đến 127ºC. Tìm:
1. Sự gia tăng của nội năng.
2. Lượng nhiệt được truyền nếu thể tích được giữ không đổi.
3. Lượng nhiệt được truyền nếu áp suất được giữ không đổi.
Một áp kế thủy ngân không hoàn hảo gồm một ống thẳng có chiều cao 800mm với một đầu hở nhúng vào chậu thủy ngân. Vào một ngày nào đó khi áp suất khi quyển bằng 102,5kPa và nhiệt độ bằng 20ºC chiếu cao của cột thủy ngân cao 760mm so với mức thủy ngân trong chậu.
a. Tìm áp suất của khí ở trong ống, ở phía trên thủy ngân, khối lượng riêng của thủy ngân bằng 13.600kg/m3. Cho g=9,8m/s2.
b. Ở một ngày sau đó nhiệt độ giảm xuống còn 15ºC và chiều cao cột thủy ngân còn 755mm. Tìm áp suất khí ở phía trên ống và áp suất khí quyển.