Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hidro, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa e và hạt nhân khi e chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi e chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là
A. \(\frac{F}{16}\) B.\(\frac{F}{9}\) C.\(\frac{F}{4}\) D.\(\frac{F}{25}\)
hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình : uA = acos(100\(\pi\)t) và uB=bcos(100\(\pi\)t). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. I là trung điểm AB. M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM=5cm và In=6,5cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với I là
A.7 B.4 C.5 D.6
hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn S1, S2 cùng biên độ, ngược pha, S1S2=13cm. Tia S1y trên mặt nước, ban đầu tia S1y chứa S1S2. Điểm C luôn ở trên tia S1y và S1C=5cm. Cho S1y quay quanh S1 đến vị trí sao cho S1C là trung bình nhân giữa hình chiếu của chính nó lên S1S2 với S1S2. Lúc này c ở trên vân cực đại giao thoa thứ 4. Số vân giao thoa cực tiểu quan sát được trên đoạn S1S2 là:
A.13 B.10 C.11 D.9
cho 2 cllx mắc vào hai mặt tường đối diện nhau và cùng đặt trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang, các lò xo có độ cứng lần lượt là 400 N/m và 100n/m. Vật naqwngj ở hai con lắc có khối lượng bằng nhau. Kéo vật thứ nhất về bên trái còn vật thứ hai về bên phải rồi buông nhẹ để hai vật dđ với cùng năng lượng là 0.125 J. Bỏ qua mọi ma sát. Biết rằng hai VTCB cách nhau 10cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật trong quá trình dao động là:
A.2,5cm B.5 cm C.7,5cm D.4,5cm
một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 0.2 kg và lò xo có độ cứng K= 20 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục của lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa vật và giá đỡ là 0.01. từ vị trí lò xo không bị biến dạng truyền cho vật vận tốc ban đầu 1 m/s thì thấy con lắc dao động tắt dần trong giới hạn đàn hồi của lò xo. Độ lớn lực đàn hồi cực đại của là xo trong quá trình dao động là:
A. 1.5 N B. 2.98 N C.1.9 N D.2 N
trong thí nghiệm i-âng về giao thoa a.s. lần thứ nhất, a.s dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ \(\lambda\)1= 0.56\(\mu\)m và \(\lambda\)2 với 0.67\(\mu\)m \(\le\)\(\lambda\)2\(\le\)0.74\(\mu\)m , thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ \(\lambda\)2. Lần thứ hai, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại nức xạ \(\lambda\)1, \(\lambda\)2, \(\lambda\)3 với \(\lambda\)3= (7/12)\(\lambda\)2 , khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm còn có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc khác ?
A. 25 B.23 C.21 D.19