So sánh sự giống và khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật
So sánh sự giống và khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật
*)giống nhau:
-đều là tập hợp của nhiều cá thể
-giữa chúng có mối quan hệ thích nghi
*)khác nhau:
bạn tự kẻ bảng ra
+)quần thể:
-tập hợp các cá thể cùng loai sống trong 1 sinh cảnh vào cùng 1 thời diểm nhất định
-mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là thích nghi về mặt dinh dưỡng,nơi ở và dặc biệt là sinh sản nhằm đảm bảo sự tồn tại của quần thể
+)quần xã:
-tập hợp các cá thể của các loài khác nhau cùng sống trong 1 sinh cảnh.Mỗi quần xã có 1 quá trình lịch sử lâu dài
-ngoài mối quan hệ thích nghi còn có các quan hệ hỗ trợ và đối địch
Hay:
Quần xã dựa trên cơ sở quần thể. Chỉ có mối quan hệ liên quan lẫn nhau. Không thấy có khác hay giống để so sánh. Hiểu đơn giản như sau:
Quần thể: tập hợp các cá thể cùng loài.
Quần xã: tập hợp các quần thể.
(*) Giống nhau: đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật sống trong khoảng không gian, thời gian xác định.
(*) Khác nhau:
+ Quần thể sinh vật:
- Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.
- Đơn vị cấu trúc là cá thể.
- Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ sinh sản. Do các cá thể cùng loài có thể giao phối và giao phấn với nhau.
- Độ đa dạng thấp.
- Chiếm 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn.
- Phạm vi phân bố hẹp hơn quần xã.
+ Quần xã sinh vật:
- Tập hợp các quần thể khác loài sống trong một sinh cảnh.
- Đơn vị cấu trúc là quần thể.
- Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ dinh dưỡng, vì chúng không cùng loài => không thể giao phối hay giao phấn với nhau.
- Độ đa dạng cao.
- Chiếm nhiều mắt xích trong chuỗi thức ăn.
- Phạm vi phân bố rộng hơn quần thể.
Khi ta đem một cây phong lan tìí trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lén cây phong lan đó có thề thay đổi như thế nào?
Cây phong lan sống trong rừng rậm thường ờ dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu thường yếu (rừng thường có nhiều tầng cây), khi chuyển về vườn nhà cây cối mọc thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong lan mạnh, độ ẩm trong rừng cao hơn trong vườn, nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng...
Khi đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó sẽ thay đổi.
Một loài sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua một số đợt nguyên phân cần môi trường cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phân. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trung là 3,125 %. . Hãy xác định
a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ khai?
b) Số hợp tử được hình thành?
c) Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh?
a. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái
Bộ NST của loài là 2n, ta có 2n + 3= 2 25
Vậy n =22 → 2n = 44
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái, ta có :
44( 2x -1) = 11220, x= 8
b. Số hợp tử tạo thành
Số tế bào sinh giao tử cái tham gia giảm phân = số giao tử cái tạo ra :
28 = 256 tế bào
Số hợp tử tạo thành
256 x 25% = 64
Số tinh trùng tham gia thụ tinh :
64 x 100/ 3,125 = 2048
c) Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra số tinh trùng tham gia thụ tinh :
2048 : 4 = 512
1, Gen B dài 4080 A0, có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% số nucleotit của gen. Gen B đột biến thành gen b, Khi 2 gen cùng tự nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cung cấp cho gen b kém gên B là 5A và 4G. Xác định số nucleotit từng loại của gen b.
2, Gen B có 3000 nucleotit, trong đó có A = 1/2G. Gen B đột biến thành gen b, nhưng số lượng nucleotit cuar2 gen vẫn bằng nhau. Gen b có tỉ lệ A/G=50,15%. Xác định kiểu đọt biến từ gen B thành gen b.
1. Gen B có
L = 4080A0 \(\rightarrow\) NB = (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
\(\rightarrow\) A + G = 1200 (1)
+ Hiệu số giữa nu loại A và nu loại khác = 30% \(\rightarrow\) A - G = 30% x 2400 = 720 (2)
+ Tử 1 và 2 ta có số nu mỗi loại của gen B là:
A = T = 960, G = X = 240 nu
+ Gen B đột biến thành gen b, khi nhân đôi 1 lần số nu môi trường cung cấp = số nu của gen
Số nu mỗi loại của gen b là:
A = T = 960 - 5 = 955 nu
G = X = 240 - 4 = 216 nu
2. + Gen B có N = 3000 nu \(\rightarrow\) A + G = 1500 (1)
A = 1/2G (2)
+ Từ 1 và 2 ta có số nu mỗi loại của gen B là:
A = T = 500, G = X =1000 nu (3)
+ Gen b có số nu = 3000 nu \(\rightarrow\) A + G = 1500
A/G = 50.15% = 0.5015
\(\rightarrow\) số nu mỗi loại của gen b là: A = T = 501 nu, G = X = 999 nu (4)
+ Từ 3 và 4 suy ra gen B đột biến thành gen b là đột biến thay thế 1 cặp GX = 1 cặp AT
Câu 10: Vì sao nói AND là cơ sở vật chất chủ yếu ở mức phân tử của hiện tượng di truyền?
Câu 11: Nêu tó tắt những chức năng cơ bản của AND và NST để chứng minh rằng:
a. AND là cơ sở vật chất DT ở mức phân tử.
b. NST là cơ sở vật chất DT ở mức tế bào.
câu 10
ADN là thành phần chính của NST mà NST là cơ sở vật chất của tính di chuyền ở cấp độ tế bào vì vậy ADN là cơ sở vật chất của tính di chuyền ở cấp độ phân tử . ADN chứa thông tin di chuyền đặc trưng cho mỗi loại bởi số lượng thành phần và trình tự phân bố các nucleotit
ADN có khả năng tự phân đôi đảm bảo cho NST hình thành quá trình nguyên phân giảm phân xảy ra bình thường thông tin di truyền của loài được ổn định ở cấp độ tế bào và cấp độ phân tử
ADN chứa các gen thực hiện chức năng di truyền khác nhau thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã
ADN có khả năng đột biến về cấu trúc: mất , thêm , thay thế nucleotit tạo nên những alen mới
Nhiều bằng chứng đã chứng minh vai trò mang thông tin di truyền của axit nucleic
+ khả năng hấp thụ tia tử ngoại cực đại ở bước sóng 260 mm
+ thí nghiệm biến nạp của F.Griffiht (1928), của O .T.Avery, C.M.Macleod.........(1944) và Fraenket_conrat .Singer(1957)
10.
ADN là cơ sở vật chất vầ cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử :– ADN là thành phần chính của nhiễm sắc thể (NST), mà nhiễm sắc htể là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào, vì vậy ADN là cấp độ di truyền ở cấp độ phân tử.
– ADN chứa thông tin di truyền đặc trưng cho mỗi loài ở số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
– ADN có khả năng tự nhân đôi, đảm bảo cho NST hình thành quá trình nguyên phân, giảm phân diễn ra bình thường, thong tin di truyền của loài được ổn định ở cấp độ tế bào và cấp độ phân tử.
– ADN chứa các gen, mỗi gen thực hiên một chức năng di truyền khác nhau thông qua cơ chế dịch mã và phiên mã.
– ADN có khả năng đột biến về cấu trúc: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí các nuclêôtit tạo nên các alen mới.
– Nhiều bằng chứng đã chứng minh vai trò mang thông tin di truyền của axit nuclêôtit:
+ Khả năng hấp thụ tia ngoại tử cực đại ở bước sóng 260 nm.
+ Thí nghiệm biến nạp của F.Griffith (1928), của O.T.Avery, C.M.Macleod…(1994) và Fraenket-Conrat, Singer (1957) đã chứng minh được axit nuclêôtit là vật chất mang thông tin di truyền.
Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
1.Xác định bộ NST 2n của loài
2.Tính số chromatit và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu?
3.Sau khi giảm phân các giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong các hợp tử tạo thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử ?
4.Nếu không có hiện tượng trao đổi chéo giữa các NSt, không có đột biến thì số loại giao tử nhiều nhất của loài là bao nhiêu? Điều kiện?
a. Xác định bộ NST 2n
Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài
k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai
(x, k nguyên dương, x chẵn)
Theo đề bài: (2k -1).x + x.2k = 240 (1)
x : 2 = 2. 2k-1 (2)
Thay 2 vào 1 ta được:
(x: 2 -1 )x +x2 : 2 = 240
x2 – x - 240 = 0
x =16 , k = 3
Vậy bộ NST 2n =16
b. Số cromatit và số NST cùng trạng thái
- Kì giữa nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép
- Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép
- Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép
- Kì giữa nguyên phân :0 cromatic, 8 NST đơn.
1.Số tế bào tham gia giảm phân: 23 = 8
Số hợp tử : 128 : 16= 8
- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục cái → 8 giao tử cái đều tham gia tạo hợp tử.
HSTT = 8× 100: 8 = 100%
- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục đực → tạo 8×4 = 32 giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử →
HSTT = 8 × 100: 32 =25%
Số loại giao tử tối đa được tạo khi các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau
2n = 28= 256
1:Xác định bộ NST 2n
Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài
k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai
( x, k nguyên dương, x chẵn)
Theo đề bài:
(2k-1).x + x.2k
= 240 (1)
x/ 2 = 2. 2k-1(2)
Thay 2 vào 1 ta được:
(x/2 -1 )x +x.x/2 = 240
⇔x2– x - 240 = 0
⇔x =16 , k= 3
Vậy bộ NST 2n =16
2: Số cromatic và số NST cùng trạng thái
- Kì giữa nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép
- Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép
- Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép
- Kì giữa nguyên phân :0 cromatic, 8 NST đơn.
3: Số tế bào tham gia giảm phân: 23= 8
Số hợp tử : 128 / 16= 8
- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục cái → 8 giao tử cái
đều tham gia tạo hợp tử.
HSTT = 8. 100/ 8 = 100%
- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế báo sinh dục đực → tạo 8.4 = 32
giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử →
HSTT = 8 . 100/32 =25%
4: Số loại giao tử tối đa: 2n= 28= 256
Điều kiện : các NST có cấu trúc khác nhau
Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2.
a.Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử
b.Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử
a. Số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử.
Theo các số liệu đã cho trong giả thiết ta có số lượng tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử :
8112 : 78 = 104 tế bào
- Số lượng tế bào con sinh ra từ hợp tử 3:
(104 :2,6) x 1,6 = 64 tế bào
- Số lượng tế bào con của hợp tử 1và hợp tử 2 sinh ra :
(104: 2,6) x 1= 40 tế bào
- Số lượng tế bào con của hợp tử 1 sinh ra:
(40: 5) x 1 = 8 tế bào
- Số lượng tế bào con của hợp tử 2 sinh ra:
(40 : 5) x 4 = 32 tế bào
b.Số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử
- Số lần nguyên phân của hợp tử 1: 2k =8 → k= 3
- Số lần nguyên phân của hợp tử 2: 2k= 32 →k=5
- Số lần nguyên phân của hợp tử 3: 2k = 64 → k= 6
gọi:- số lần nguyên phân của các hợp tử 1,2,3 lần lượt là k, m, n
-hợp tử 1,2,3 là a,b,c
ta có:tổng số nst trong các tb con của 3 hợp tử là
(a.2\(^k\).78)+(b.2\(^m\).78)+(c.2\(^n\).78)=8112 =>78.(2\(^k\).a + 2\(^m\).b+ 2\(^n\).c)=8112
suy ra số tb con của 3 hợp tử là: 8112:78=104(tb)
theo bài ra ta có tỉ lệ tb con của 3 hợp tử
a/b=1/4; c/a+b=8/5
=> tỉ lệ 3 hợp tử a: b: c =1: 4: 8 nên a/1+ b/4+ c/8= 104/13 = 8
vậy số lượng tb con sinh ra từ ht 1, 2, 3 lần lượt là 8, 32, 64
b, số lượng thoi vô sắc thực hiện nguyên phân là:
hợp tử 1: 1.(8-1)=7 (thoi)
hợp tử 2: 32-1=31
hợp tử 3: 64-1=63
ĐÓNG GÓP THÊM GIÚP MÌNH VS NHAAA
Quả hình tròn ở cà chua là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Khi lai cà chua quả tròn với nhau, người ta thu được toàn bộ các cây F1 có quả tròn. Lai các cây F1 với nhau được F2 có cả quả tròn và quả bầu dục.
a. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của P và F1.
b. Xác định tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F1 và F2.
Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục
a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa
F1: 1AA:1Aa
b.Các kiểu lai F1 x F1
F1 | Tỷ lệ kiểu gen | Tỷ lệ kiểu hình |
AA x AA AA x Aa Aa x AA Aa x Aa | 4AA 2AA:2Aa 2AA:2Aa 1AA : 2 Aa : 1aa | 4 quả tròn 4 quả tròn 4 quả tròn 3 quả tròn : 1 bầu dục |
TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục
TLKG F2: 9 AA : 6 Aa : 1aa
trong 3 đặc trưng của quần thể ( tỉ lệ giới tính , thành phần nhóm tuổi , mật độ quần thể ) , đặc trưng nào quan trọng nhất .? vì sao ?
Mật độ quần thể là yếu tố quan trọng nhất vì nó quyết định cả 2 tính chất còn lại là tỷ lệ giới tính và thành phần nhóm tuổi.
MĐQT ảnh hưởng đến việc sử dụng nguồn sống, ảnh hưởng đến tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, từ đó ảnh hưởng đến sức sinh sản, sự tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể.
Fighting
Bạn tham khảo nhé!!!!
- Mật độ cá thể được coi là đặc trưng cơ bản nhất trong quần thể, vì mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể:
+ Khi mật độ cá thể tăng quá mức, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt về nơi sống, thức ăn, con cái,......=> Tỉ lệ tử vong cao, tỉ lệ sinh giảm
+ Khi mật độ giảm, môi trường sống ổn định, thức ăn dồi dào thì giữa các cá thể trong quần thể giúp đỡ, tương hỗ và hỗ trợ nhau, bảo vệ nhau cùng tồn tại và phát triển => Tỉ lệ sinh tăng cao, tỉ lệ từ vong giảm
Xét một cặp NST tương đồng chứa 1 cặp gen dị hợp mỗi gen đều dai 4080 Awngsstron. Gen trội A có 3120 liên kết H, gen a lặn có 3240 liên kết H
a, Khi có hiện tượng giảm phân 1 phân li khong bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nu trong mỗi giao tử bằng bao nhiêu ?
b, Nếu giảm phân 1 phân li bình thường giảm phân hai phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nu trong mỗi giao tử bằng bao nhiêu ?
Bạn tham khảo nhé!!!!
- Tổng số Nu của Gen A = Gen a = 4080/3,4 x 2 = 2400 nuclêôtit
Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 31202A + 2G = 2400.
Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720. Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 32402A + 2G = 2400.
Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840a) Cặp Aa giảm phân không bình thường ở giảm phân I cho 2 loại giao tử: Aa và 0.
Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtitG = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit
Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtitb)
Cặp Aa giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường cho ra 3 loại giao tử: AA; aa; 0 Gt: AA có: A =T = 480 x 2 = 960 Nucleotit; G = X = 720 x 2 = 1440 Nu Giao tử aa có: A = T = 360 x 2= 720 Nu; G = X = 840 x 2 = 1680 Nu Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 Nu