so sánh hệ hô hấp của thằn lằn với ếch đồng. Qua đó,em có nhận xét gì về mức độ tiến hóa của thằn lằn so với ếch đồng? làm sao bay mình với
so sánh hệ hô hấp của thằn lằn với ếch đồng. Qua đó,em có nhận xét gì về mức độ tiến hóa của thằn lằn so với ếch đồng? làm sao bay mình với
hệ hô hấp của thằn lằn:
+hô hấp bằng phổi,có nhiều vách ngăn ,thông khí nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân
hệ hô hấp của ếch đồng
+xuất hiện phổi,hô hấp bằng phổi và da,hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
+da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp
=> qua đó em thấy hệ hô hấp của thằn lằn tiến hóa hơn so với hệ hô hấp của ếch đồng ở chỗ :hô hấp hoàn toàn bằng phổi ,phổi thằn lằn cấu tạo phức tạp hơn phổi của ếch ,thông khí nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân.nên hệ hô hấp của thằn lằn tiến hóa hơn hệ hô hấp ở ếch
trình bày cảm nhận của em sau khi học xong bài thực hành xem băng hình về tập tính và đời sống của loài thú?
em cảm thấy mình như được mở rộng thêm kiến thức về động vật và em mong muốn rằng sau này em có thể hiểu hơn về chúng .em cảm thấy những bài học đó rất hay và hấp dẫn,và mong muốn được học nhiều hơn về những bài xem bảng như vậy
Hãy trình bày tóm tắt nội dung chính của bănh hình
Hãy nêu các cách thức di chuyển của chim
Hãy nêu những tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim
Bạn ấn tượng nhất trong đó là gì
Lớp chim có các hình thức di chuyển khá đa dạng, song có thể chia thành 3 hình thức chính:
- Chạy : thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng đại diện chính là các loài đà điểu ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.
- Bơi : thích nghi với đời sống bơi lội trong nước, đại diện chính là các loài chim cánh cụt ở Nam Bán cầu.
- Bay : thích nghi với đời sống bay ở các mức độ khác nhau. Thuộc nhóm chim bay gồm các loài chim bay vỗ cánh (đại diện là chim bồ câu, chim se, cú, quạ) và các loài chim bay lượn (đại diện là chim hải âu).
Ai học lp 7 thì :
Sinh học lớp 7 ,mở trag 176 bài 54 : TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
ghi đáp án cái bảng dùm mk đi . Bảng : so sánh một số hệ cơ quan của động vật đi
ban oi do lai vo on lai tu dau dai to muon giai lam nhung dai qua
Bảng ấy dài lắm!!!!! Bạn tự làm nhé, chỉ cần ôn lại các bài đã học là được àk!!!!!!!! Xin lỗi nhé!!!!!!!!!!
Ai làm rồi giúp mình giải thần kinh châu chấu ik, please
1. trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu có vai trò làm giảm trọng lượng cơ thể phù hợp vs chức năng
2. S2 đặc điểm đời sống và sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài vs ếch đồng?
3. Chứng minh thú là lớp đv tiến hóa nhất về tổ chức cơ thể.
4. Nêu những đặc điểm ngoài của ếch thích nghi vs đời sống ở cạn, sự thích nghi đó có ý nghĩa gì?
5. S2 hệ tuần hoàn của thằn lằn với ếch có gì giống và khác
6. Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp thú
7. nêu ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh?
8. nêu cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ hô hấp của lớp chim thích nghi với đời sống bay lượn?
9. hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lấn trốn kẻ thù?
10. tại sao mt nhiệt đới gio mùa lại có độ đa dạng sinh học
11. hệ tiêu hóa của thr có cấu tạo ntn để thích nghi vs đời sống ăn thực vật?
12. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi vs mt sống
13. trình bày cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi vs đời sống hoàn toàn ở cạn
14. TB đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay? Dơi ăn sâu bọ có đặc điểm bộ răng thích nghi ntn?
Câu 12:
- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 9:
-Bộ lông đc phủ bằng lông mao dày xốp --> lông mao che chở và giữ nhiệt cho cơ thể
- Chi trước ngắn có vuốt sắt --> dùng để đào hang
- Chi sau dài , khỏe bật nhảy xa giúp thỏ chạy
- Mũi thính và lông xúc giác nhạy bén --> giúp thỏ thăm dò thức ăn và môi trường
- Tai rất thính vành dài lớn cử động được -->định hướng âm thanh phát hiện xớm mọi kẻ thù
- Mắt có mi cử động có lông mi --> bảo vệ mắt
Câu 10:
Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất, là do môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm, tương đối ổn định, thích hợp với sự sông của mọi loài sinh vật. Điều này đã tạo diều kiện cho các loài động vật ô nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những diều kiện sống rất đa dạng của môi trường.
Ví dụ, về sự chuyên hóa tập tính dinh dưỡng của các loài rắn trên đồng ruộng, ở đồng bằng Bắc Bộ: có những loài chuyên ăn rắn, có những loài chủ yếu ăn chuột, hoặc chủ yếu ăn ếch nhái hay ăn sâu bọ. Có loài bắt chuột về ban ngày (bắt trong hang), có loài về ban đêm (bắt ở ngoài hang)... Do vậy, trên cùng một nơi có thể có nhiều loài cùng sống bên cạnh nhau, tận dụng được nguồn sống của môi trường mà không cạnh tranh với nhau, làm cho số lượng loài động vật ở nơi đó tăng lên rõ rệt.
Tập sơ cứu cầm máu trong các trường hợp giả định sau:
(1) Chảy máu mao mạch và tĩnh mạch
(2) Chảy máu động mạch
Ấn động mạch: dùng ngón tay ấn đè chặt vào động mạch đoạn trên vết thương tính từ tim đến vết thương. Có thể dùng ngón tay hoặc cả nắm tay để ấn động mạch, tùy theo mức độ tổn thương và vị trí ấn.
(1) Mao mạch và tĩnh mạch
B1:dùng ngón tay cái bịt chặc miệng vết thương trong vài phút( cho tới khi thấy máu ko chảy ra nữa)
B2:sát trùng vết thương bằng cồn iot
B3:
+ khi vết thương nhỏ có thể dùng băng dán
+ khi vết thương lớn thì cho miếng bông vào giũa 2 miếng gạc rồi đặt nó vào miệng vết thương và dùng băng buộc chặc lại
(2) Máu chảy ở động mạch
B1:dùng tay bóp mạnh vào động mạch cánh tay trong vài phút
B2:buộc garo(dùng dây cao su hay dùng vải mềm buộc chặt ở vị trí gần sát nhưng cao hơn vết thương)
B3:sát trùng vết thương ,đạt gạc và bông lên miệng vết thương rồi băng lại
B4: đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu
HỌC TỐT
Ấn động mạch: dùng ngón tay ấn đè chặt vào động mạch đoạn trên vết thương tính từ tim đến vết thương. Có thể dùng ngón tay hoặc cả nắm tay để ấn động mạch, tùy theo mức độ tổn thương và vị trí ấn.
C1:Phân biệt sự khác nhau về hệ tuần hoàn, hô hấp, bài tiết của thằn lằn với ếch đồng.
C2: a) Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đợi sống bay. b) Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa của nó.
C3: So sánh hệ tuần hoàn của éch với chim bồ câu. Từ đó rút ra sự tiến hoá ?
C4: Tính hằng nhiệt của chim của ưu thế gì so với tình biến nhiệt của động vật biến nhiệt.
C5: Vì sao hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa ở thú lại tiến bộ hơn sự đẻ trứng ở chim, bò sát, lưỡng cư và cá ?
C6: a) Đa dạng sinh học là gì ? Nêu các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học. b) Vì sao mức độ đa dạng về loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa lại cao hơn ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng ?
C7: Biện pháp đấu tranh sinh học là gì ? Nêu ưu và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
Câu 1:*Thằn lằn:
-Tuần hoàn:+2 vòng tuần hoàn,tim 3 ngăn
+Tim thất có vách hụt
+Máu đi nuôi cơ thể là máu pha
-Hô hấp:+Hô hấp bằng phổi
+Phổi có nh vách ngăn
-Bài tiết:Thận sau(hậu thận) có kahr năng hấp thụ lại nc->nc tiểu đặc
*Ếch:
-Tuần hoàn:tự làm nha
-Hô hấp:+Xuất hiện phổi.Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
+Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp
-Bài tiết:Thận vẫn là thận giữa giống cá có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn trc khi thải ra ngoài qua lỗ huyệt
Câu 2:a)- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
b)- Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong.
- Đẻ 2 trứng có vỏ đá vôi/lứa, trứng được cả chim trống và mái ấp.
- Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
Câu 3:Câu hỏi của Hà Đức Hiếu - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến - Hoc24
Câu 4:Chim nói chung và chim bồ câu nói riêng là loài động vật có xương sống và hoạt động tích cực trong đời sống cá thể, đòi hỏi sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ thể phải diễn ra ổn định. Nếu nhiệt độ cơ thể xuống quá thấp hoặc quá cao thì các protein, enzyme trong cơ thể bị biến tính và gây ảnh hưởng tới sự chuyển hoá vật chất và năng lượng đã nêu
=> Nhiệt độ trong cơ thể chim phải ổn định
Vậy chim là động vật hằng nhiệt.
ĐV hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao hơn vì có nhiệt độ cơ thể ổn định và có cơ chế điều hòa nhiệt độ
Câu 5:Hiện tượng thai sinh và đẻ con nuôi con bằng sữa có ưu điểm hơi vì:
- Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng.
- Phôi phát triển trong bụng mẹ nên an toàn và điều kiện sống thích hợp
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không phụ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Cau 6:Tìm câu hỏi tương tự - Kết quả tìm kiếm | Học trực tuyến
Câu 7:
*Ưu điểm:
Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thế hiện nhiều ưu điếm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. Những loại thuốc này gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm rau, quả, ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người, gây hiện tượng quen thuốc, giá thành còn cao.
*Hạn chế:
- Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém. Ví dụ, kiến vông được sử dụng đê diệt sâu hại lá cam, sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh.
— Thiên địch không diệt hết được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Vì thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vật gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển.
— Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. Ví dụ để diệt một loài cây cảnh có hại ở quần đảo Hawai, người ta đã nhập 8 loài sâu bọ là thiên địch của loài cây cảnh này. Khi cây cảnh bị tiêu diệt, đã làm giảm số lượng chim sáo chuyên ăn cây cảnh, nên làm tăng số lượng sâu hại ruộng mía vôn là mồi của chim sáo. Kết quả là diệt được một loài cây cảnh có hại song sán lượng mía đã bị giam sút nghiêm trọng.
BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
1. Sử dụng thiên địch
a) Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
ơ từng địa phương đểu có những thiên địch gần gũi với con người như : mèo diệt chuột, gia cầm (gà vịt, ngan, ngồng) diệt các loài sâu bọ, cua, ốc mang vặt chù trung gian... (hình 59.1).
b) Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gáy hại hay trứng của sâu hại
Cây xương rồng được nhập vào nhiều nước để làm bờ rào và thuốc nhuộm. Khi cây xương rồng phát triển quá mạnh, người ta đã sừ dụng một loài bướm đêm từ Achentina. Bướm đêm đẻ trứng lên cây xương rồng, ấu trùng nở ra. ăn cây xương rồng.
Ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám (trứng sâu hại ngô). Au trùng nở ra, đục và ăn trứng sâu xám (hình 59.2).
2. Sử dụng vi khuân gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
■ Năm 1859, người ta nhập 12 đôi thỏ vào Ôxtrâylia. Đến năm 1900 số thó lên tới vài trăm triệu con vả trở thành động vật có hại. Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. Sau 10 nãm chi với 1% số thỏ sống sót được miễn dịch, đã phát triển mạnh. Khi đó người ta đã phải dùng vi khuẩn Calixi thì thảm hoạ về thó mới cơ bàn được giải quyết.
3. Gây vỏ sinh diệt động vật gây hại
■ Ở miền Nam nước Mĩ. để diệt loài ruổi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sàn ruồi đực. Ruồi cái không sinh đẻ được.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 2: Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ.
Hướng dẫn trả lời:
*Ưu điểm:
Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thế hiện nhiều ưu điếm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. Những loại thuốc này gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm rau, quả, ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người, gây hiện tượng quen thuốc, giá thành còn cao.
*Hạn chế:
- Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém. Ví dụ, kiến vông được sử dụng đê diệt sâu hại lá cam, sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh.
— Thiên địch không diệt hết được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Vì thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vật gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển.
— Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. Ví dụ để diệt một loài cây cảnh có hại ở quần đảo Hawai, người ta đã nhập 8 loài sâu bọ là thiên địch của loài cây cảnh này. Khi cây cảnh bị tiêu diệt, đã làm giảm số lượng chim sáo chuyên ăn cây cảnh, nên làm tăng số lượng sâu hại ruộng mía vôn là mồi của chim sáo. Kết quả là diệt được một loài cây cảnh có hại song sán lượng mía đã bị giam sút nghiêm trọng.
— Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại:
Ví dụ, đôi với nông nghiệp, chim sẻ có ích hay có hại? Vấn đề này trước đây được tranh luận nhiều:
+ Chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông, ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng còn ăn cả mạ mới gieo. Vậy chim sẻ là chim có hại.
+ Về mùa sinh sản, cuối xuân đầu hè, chim sẻ ăn nhiều sâu bọ có hại cho nông nghiêp. Vậy là chim sẻ có ích.
Qua thực tê, có một giai đoạn Trung Quốc tiêu diệt chim sẻ (vì cho ràng chim sẻ có hại), nên đã bị mất mùa liên tiếp trong một số năm. Thực tế đó đã chứng minh chim sẻ là chim có ích cho nông nghiệp.
Câu 1:
Câu 2:
a)
- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
b) Câu 3: Ếch đồng: Tim 3 ngăn (2 tâm thất và 1 tâm nhĩ, máu pha trộn) Chim bồ câu: Tim 4 ngăn, 2 nửa riêng biệt, máu không pha trộn Câu 4: Động vật hằng nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc và thay đổi theo nhiệt độ môi trường như thế khi nhiệt độ lên cao hoặc xuống quá thấp cơ thể vẫn có cơ chế thích nghi được. Con động vật biến nhiệt thì nhiệt độ phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nên khi nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột nhiệt độ cơ thể cũng thay đổi theo làm cho cơ thể không thích nghi được, đồng thời khi nhiệt độ lên quá cao hay xuống quá thấp nhiệt độ cơ thể cũng thay đổi theo vượt quá giới hạn chịu đựng của cơ thể dẫn đến có thể không thích nghi được. Câu 5: Hiện tượng thai sinh và đẻ con nuôi con bằng sữa có ưu điểm hơi vì:so sánh hiện tượng sinh sản của thằn lằn và ếch
So sánh đặc điểm sinh sản của ếch đồng thằn lằn và thỏ
*Ếch đồng:
-Sinh sản vào cuối mùa xuân
-Tập tính:ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở ven bờ nước
-Thụ tinh ngoài đẻ trứng
*Thằn lằn:
-Thụ tinh trong,phát triển trực tiếp
-Trứng có vỏ dày có nhiều noãn hoàng
-Tập tính:phơi nắng,trú đông
*Thỏ:
-Thụ tinh trong
-Phôi thai đc phát hiện trong tử cung của thỏ mẹ
-Có nhau thai nên đc gọi là hiện tượng thai sinh
-Con non yếu và đc nuôi dưỡng bằng sữa mẹ
Nêu những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kin của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các động vật có xương sống đã học?
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.
- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Tim 4 ngân, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thân sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.