nCO2 = 1
nH2O = 1,4
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 1 : 1,4 ⇒ n = 2,5
mà 2 ankan đồng đẳng kế tiếp ⇒ X Y lần lượt là C2H6 và C3H8
Đáp án B.
nCO2 = 1
nH2O = 1,4
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 1 : 1,4 ⇒ n = 2,5
mà 2 ankan đồng đẳng kế tiếp ⇒ X Y lần lượt là C2H6 và C3H8
Đáp án B.
Tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y.
A. x = 176 gam, y = 90 gam
B. x = 76 gam, y = 90 gam
C. x = 160 gam, y = 90 gam
D. x = 76 gam, y = 190 gam
Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là
A. 176 và 180.
B. 44 và 18
C. 44 và 72.
D. 176 và 90.
Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180
B. 44 và 18
C. 44 và 72
D. 176 và 90
Khi tiến hành crakinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, H2, và lượng C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180
B. 44 và 18
C. 44 và 72
D. 176 và 90
Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗnKhi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là
A. 9,091%
B. 16,67%
C. 22,22%
D. 8,333%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. CTPT 2 hiđrocacbon là
A. CH4, C2H6
B. C2H6, C3H8
C. C3H8, C4H10
D. C4H10, C5H12
Một hỗn hợp X gồm C2H4 và C3H6 (trong đó C3H6 chiếm 71,43% về thể tích). Một hỗn hợp Y gồm hỗn hợp X nói trên và H2 với số mol X bằng 5 lần số mol H2. Nếu lấy 9,408 lít hỗn hợp Y (đktc) đun nóng với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Biết rằng tỉ lệ mol của hai ankan sinh ra bằng tỉ lệ mol của 2 anken tương ứng ban đầu. Số mol C2H6 và C3H8 trong hỗn hợp Z lần lượt là
A. 0,02 mol; 0,05 mol
B. 0,04 mol; 0,10 mol
C. 0,05 mol; 0,02 mol
D. 0,10 mol; 0,04 mol
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hiđrocacbon X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử
của X là
A. C3H4. B. C3H8. C. C3H6. D. C2H4.
Dẫn 4, 48 lít đktc hỗn hợp X gồm 2 Anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7, 7 gam . CTPT của 2 Anken là A. C5H10 và C6H12 B. C4H8 và C5H10 C. C3H6 và C4H8 D. C2H4 và C3H6
Trộn X mol hỗn hợp X (C2H6 và C3H8) và y mol hỗn hợp Y (C3H6 và C4H8) thu được 0,35 mol hỗn hợp Z rồi đem đốt thu được hiệu số mol nước và CO2 là 0,2 mol. Giá trị của x và y lần lượt là?
A. 0,1 và 0,25
B. 0,15 và 0,2
C. 0,2 và 0,15
D. 0,25 và 0,1