Giải thích: Đáp án: A
=> Chứng tỏ X chứa HCHO.
Đặt sô mol của HCHO và andehit còn lại trong X lần lượt là a và b
=> Phân tử khối của andehit còn lại trong
=> Andehit đó là CH2 = CHCHO
m gam X tác dụng vừa đủ với 0,175 mol H2
Giải thích: Đáp án: A
=> Chứng tỏ X chứa HCHO.
Đặt sô mol của HCHO và andehit còn lại trong X lần lượt là a và b
=> Phân tử khối của andehit còn lại trong
=> Andehit đó là CH2 = CHCHO
m gam X tác dụng vừa đủ với 0,175 mol H2
X là hỗn hợp hai anđehit đơn chức mạch hở. 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là
A. 8,66 gam.
B. 4,95 gam.
C. 6,93 gam.
D. 5,94 gam.
Cho 1,3 gam hỗn hợp X gồm một anđêhit no đơn chức mạch hở, anđehit acrylic và anđêhit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch brôm có chứa 0,05 mol brom thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Mặt khác cũng 1,3 gam hỗn hợp X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng của anđêhit no đơn chức trong X là
A. 33,85%.
B. 35,75%.
C. 67,25%.
D. 64,25%.
Bài 1 :Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Xác định hai anđehit trong X là
Bài 2 : Cho m gam hỗn hợp M gồm C2H5-CHO VÀ C2H5OH tác dụng với Na dư thu đc 2.24 lít khí H2 ở đktc.Mặt khác , m gam hỗn hợp M trên khi t/d với dd AgNO3/NH3 dư thì thu đc 10.8g Ag.
a. Hãy tính % kl mỗi chất trong M.
b. Đốt cháy hoàn toàn m/2 gam hỗn hợp M trên rồi cho sp hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì thấy kl bình tăng bao nhiêu gam
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Oxi hóa hết 0,2 mol hỗn hợp X (có khối lượng m gam) bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp anđehit Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 75,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,1
B. 8,5
C. 8,1
D. 6,7
X, Y là hai anđehit đơn chức, mạch hở. Lấy 3,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 34,64 gam kết tủa. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch sau phản ứng thấy thoát ra 1,344 lít khí không màu (đktc). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 0,1.
B. 0,25.
C. 0,3
D. 0,2.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức.Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp mạch hở. Công thức của 2 ancol là
A. C4H9OH và C5H11OH
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH.
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO
B. HCHO và CH3CHO
C. C2H3CHO và C3H5CHO
D. CH3CHO và C2H5CHO
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là:
A. HCHO và C2H5CHO
B. HCHO và CH3CHO
C. C2H3CHO và C3H5CHO
D. CH3CHO và C2H5CHO
Cho X, Y là hai axit cacbonxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18,6
B. 18,2
C. 18,0
D. 18,8