Đáp án D
+ Electron có thể di chuyển từ vật này sang vật khác → D sai.
Đáp án D
+ Electron có thể di chuyển từ vật này sang vật khác → D sai.
Biết điện tích của electron: - 1 , 6 . 10 - 19 C. Khối lượng của electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29 , 4 p m thì tốc độ góc của electron đó sẽ là
A. 1 , 5 . 10 7 rad/s
B. 4 , 15 . 10 6 rad/s
C. 1 , 41 . 10 17 rad/s
D. 2 , 25 . 10 16
Biết điện tích của electron: - 1 , 6 . 10 - 19 C. Khối lượng của electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1 , 5 . 10 17 (rad/s).
B. 4 , 15 . 10 6 (rad/s).
C. 1 , 41 . 10 17 (rad/s).
D. 2 , 25 . 10 16 (rad/s).
Biết điện tích của electrong: - 1 , 6 . 10 - 19 C. Khối lượng của electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1 , 5 . 10 7 (rad/s).
B. 4 , 15 . 10 6 (rad/s)
C. 1 , 41 . 10 17 (rad/s).
D. 2 , 25 . 10 16 (s).
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: - 1 , 6 . 10 - 19 C. Khối lượng electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Khối lượng của hạt nhân heli: 6 , 65 . 10 - 27 kg. Hằng số hấp dẫn: 6 , 67 . 10 - 11 m 3 / k g . s 2 . Chọn kết quả đúng.
A. F d / F h d = 1 . 14 . 10 39 .
B. F d / F h d = 1 . 24 . 10 39 .
C. F d / F h d = 1 . 54 . 10 39 .
D. F d / F h d = 1 . 34 . 10 39 .
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Khối lượng của hạt nhân heli là 6,65.10-27 kg. Hằng số hấp dẫn là 6,67.10-11 . Chọn kết quả đúng?
A. .
B. .
C.
D.
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Khối lượng của hạt nhân heli là 6,65.10-27 kg. Hằng số hấp dẫn là 6,67.10-11 m 3 k g . s 2 . Chọn kết quả đúng?
Biết điện tích của electron: 1 , 6 . 10 - 19 C . Khối lượng của electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Giả sử nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ dài của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1 , 5 . 10 7 m / s .
B. 4 , 15 . 10 6 m / s .
C. 1 , 41 . 10 17 m / s .
D. 2 , 25 . 10 16 m / s .
Biết điện tích của êlectron: - 1 , 6 . 10 - 19 C.Khối lượng của electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Giả sử trong nguyên tử hêli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc cua electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1 , 5 . 10 17 (rad/s).
B. 4 , 15 . 10 6 (rad/s).
C. 1 , 41 . 10 17 (rad/s).
D. 2 , 25 . 10 16 (rad/s)
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5 . 10 - 9 cm
a. Xác định lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân
b. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg
Xét nguyên tử heli, gọi F d và F h d lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: - 1 , 6 . 10 - 19 C. Khối lượng của electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Khối lượng của heli: 6 , 65 . 10 - 27 kg. Hằng số hấp dẫn: 6 , 67 . 10 - 11 m 3 / k g . s 2 . Chọn kết quả đúng
A. F d / F h d = 1 , 14 . 10 39
B. F d / F h d = 1 , 24 . 10 39
C. F d / F h d = 1 , 54 . 10 39
D. F d / F h d = 1 , 34 . 10 39