Thành tế bào nhân sơ:
- Mọi tế bào nhân sơ đều có.
- Thành phần hoá học quan trọng là peptiđôglican.
- Bảo vệ, cố định hình dạng tế bào.
Vậy: C đúng
Thành tế bào nhân sơ:
- Mọi tế bào nhân sơ đều có.
- Thành phần hoá học quan trọng là peptiđôglican.
- Bảo vệ, cố định hình dạng tế bào.
Vậy: C đúng
Hóa chất 5BU ngấm vào tế bào vi khuẩn gây đột biến thay A- T thành G- X ở một gen cấu trúc nhưng cấu trúc của phân tử protein go gen tổng hợp vẫn không bị thay đổi, nguyên nhân là do:
A. Mã di truyền có tính thoái hóa.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. Gen chứa các đoạn intron.
D. Xảy ra ở vùng mã hóa.
Tế bào chất của vi khuẩn không có cấu trúc nào?
A. Bào tương và các bào quan có màng bao bọc.
B. Bào tương và các bào quan không có màng bọc
C. Bào tương, bào quan có màng bọc, hệ thống nội màng
D. Bào quan có màng bao bọc, hệ thống nội màng, khung tế bào
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào
A. Nấm
B. Vi khuẩn
C. Virut
D. Thể ăn khuẩn
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào
A. ruồi giấm.
B. vi khuẩn.
C. tảo lục.
D. sinh vật nhân thực.
Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có
A. tính phổ biến
B. tính đặc hiệu
C. tính thoái hóa
D. bộ ba kết thúc
Cho các bước lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật:
(1) Cho các tế bào trần của hai loài và môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau thành tế bào lai.
(2) Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để chúng phân chia và phát triển thành cây lai.
(3) Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào sinh dưỡng
Trình tự đúng của các bước là:
A. (2)→(1) → (3)
B. (3) → (1) → (2)
C. (3) → (2) → (1)
D. (1) → (2) → (3)
Ở vi khuẩn E .coli giả sử có 6 chủng đột biến sau:
Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 3: Đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng prôtêin.
Chủng 4: Đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng 5: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng 6: Đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactôzơ thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, có các phát biểu sau:
(1) Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
(2) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
(3) Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
(4) Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
Số phát biểu không đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Cho các phát biểu sau:
1.mARN được làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom.
2.mARN có cấu tạo mạch thẳng.
3.Ở đầu 3’ của mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu gần codon mở đầu để riboxom nhận biết và gắn vào.
4.Loại ARN trong tế bào bền vững nhất là mARN.
5.Tất cả các ADN ở vi khuẩn hoặc ở tế bào nhân thực đều tham gia vào quá trình phiên mã.
6.ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại mARN đều diễn ra ở trong nhân.
7.tARN có chức năng kết hợp với protein để tạo thành riboxom.
8.mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5