X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
|
X |
Y |
Z |
Y |
|
Nước Br2 |
¯ |
Nhạt màu |
¯ |
|
¯: kết tủa (+): phản ứng (-): không phản ứng |
Dd AgNO3/NH3, t0 |
|
¯ |
|
¯ |
|
Dd NaOH |
(-) |
(-) |
(+) |
(-) |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ
B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.
C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ
D. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.
, Y, Z, T là 1 trong các chất sau: Glucozo, Anilin (C6H5NH2), Fructozo và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả sau:
Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
(+) phản ứng (-) Không phản ứng |
Nước Br2 |
Kết tủa |
Nhạt màu |
Kết tủa |
(-) |
|
AgNO3/ NH3, t0 |
(-) |
Kết tủa |
(-) |
Kết tủa |
|
NaOH |
(-) |
(-) |
(-) |
(-) |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. glucozo, anilin, phenol, fructozo
B. anilin, fructozo, phenol, glucozo
C. phenol, fructozo, anilin, glucozo
D. fructozo, phenol, glucozo, anilin
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào bình đựng dung dịch anilin (C6H5NH2)
(2) Trộn dung dịch CH3NH2 với dung dịch NaOH
(3) Cho dung dịch Br2 vào dung dịch anilin (C6H5NH2)
(4) Cho tripeptit Gly – Gly – Ala vào bình chứa dung dịch NaOH rồi đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm chúng và ghi nhận lại kết quả, người ta có bảng tổng kết sau:
|
X |
Y |
Z |
Y |
Chú thích |
Nước Br2 |
↓ |
Nhạt màu |
↓ |
(-) |
↓: kết tủa (+): có phản ứng (-): không phản ứng |
Dd AgNO3/NH3, t0 |
(-) |
↓ |
(-) |
↓ |
|
Dd NaOH |
(-) |
(-) |
(+) |
(-) |
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là
A. phenol, glucozơ, anilin, fructozơ.
B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.
C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ.
D. anilin, glucozơ, phenol, fructozơ.
Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hoà bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt là
A. 0,010 mol; 0,005 mol và 0,020 mol
B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,020 mol
C. 0,005 mol; 0,020 mol và 0,005 mol
D. 0,010 mol; 0,005mol và 0,020 mol
Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt là
A. 0,010 mol; 0,005 mol và 0,020 mol.
B. 0,005 mol ; 0,005 mol và 0,020 mol.
C. 0,005 mol; 0,020 mol và 0,005 mol.
D. 0,010 mol; 0,005 mol và 0,020 mol.
Cho các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
(2) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.
(3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
(4) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
(2) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.
(3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
(4) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho dãy các chất sau: H2N-CH2-COONa, C6H5NH2 (anilin), ClH3NCH2-COOC2H5, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2