Đáp án: C
Hướng dẫn: Cơ thể Aa khi giảm phân bình thường tạo 1/2 A và 1/2a.
→ Đáp án C
Đáp án: C
Hướng dẫn: Cơ thể Aa khi giảm phân bình thường tạo 1/2 A và 1/2a.
→ Đáp án C
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28
B. 1/25
C. 1/32
D. 1/36
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28.
B. 1/25
C. 1/32
D. 1/36
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa =1 Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28.
B. 1/25.
C. 1/32.
D. 1/36
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28
B. 1/25
C. 1/32
D. 1/36
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28
B. 1/25
C. 1/32
D. 1/36
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂ Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo nên hợp tử F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A,a).
II. Cơ thể đực tạo ra được giao t ử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%.
III. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%.
IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
I. 100% Aa.
II. 1 AA: 2 aa: 1 Aa.
III. 4 Aa: 1 AA: 1 aa.
IV. 50% Aa: 50% aa.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Cơ thể mang kiểu gen A B a b D d tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là
I. 10% trong trường hợp hoán vị gen
II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
III. 15% trong trường hợp hoán vị gen
IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Cho A hoa đỏ; a hoa trắng và Aa hoa hồng. Cho các quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen như sau:
(1) 100% hoa đỏ;
(2) 100% hoa trắng;
(3) 100% hoa hồng;
(4) 25% đỏ : 50% hồng : 25 trắng;
(5) 50% đỏ : 50% hồng;
(6) 75% đỏ : 25% trắng
(7) 49% đỏ : 42% trắng : 9% hồng
Có bao nhiêu quần thể đang tồn tại ở trạng thái cân bằng di truyền?