Đáp án A
AA × aa → 100% Aa: 1 loại KG
Aa × Aa → 1 AA: 2 Aa: 1 aa → 3 loại KG.
AA × Aa → 1 AA: 1 Aa → 2 loại KG.
Aa × aa → 1 Aa: 1 aa → 2 loại KG.
Đáp án A
AA × aa → 100% Aa: 1 loại KG
Aa × Aa → 1 AA: 2 Aa: 1 aa → 3 loại KG.
AA × Aa → 1 AA: 1 Aa → 2 loại KG.
Aa × aa → 1 Aa: 1 aa → 2 loại KG.
Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở phép lai Aa x aa thu được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất một hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P: Aa × aa, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là 1/2
B. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3
C. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 1/2
D. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 3/8
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy. Phép lai nào sau đây không thu được đời F1 100% lá nguyên?
A. Aa × AA
B. AA× AA
C. AA ×aa
D. Aa × aa
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x aa, hãy xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1.
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AabbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
A. 1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1
B. 1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
C. 1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
D. 1:1:1:1:2:2:2:2:4:4:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:2:3:3:6:6:3:3:2:1:1
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
A. 1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1
B. 1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
C. 1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
D. 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
B. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
D. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng hai cặp alen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1?
A. 4
B. 10
C. 8
D. 12
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28
B. 1/25
C. 1/32
D. 1/36
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28.
B. 1/25
C. 1/32
D. 1/36