Tả một người lao động trí óc
Tả một người lao động trí óc
Tả về một cuộc thi đấu thể thao
Chiều thứ bảy tuần qua, trên sân vận động thị xã, trường em tổ chức trận bóng đá chung kết giữa hai đội bóng lớp 5A và 5B để chọn ra một đội đi dự “Hội khỏe Phù Đổng” cấp thị xã. Em đã được chứng kiến trận đấu từ đầu đến cuối. Đúng 16 giờ, trận đấu bắt đầu. Trong mười phút đầu, đội 5B tổ chức tấn công liên tiếp, làm cho đội 5A lúng túng rút về phòng thủ trên sân nhà, suýt nữa thủ môn phải vào lưới nhặt bổng. Được thầy giáo chủ nhiệm động viên nhắc nhở, đội 5A như được thêm sức mạnh. Từ một đường chuyền tạt trái, Phi Hùng một cầu thủ xuất sắc của đội 5A lao lên đón bóng. Bằng một động tác giả Phi Hùng lách bóng qua hậu vệ, đưa nhanh bóng vào gần khung thành lớp 5B rồi bất thần tung một cú sút bằng chân trái. Quả bóng lọt qua nách thủ môn 5B, chui tọt vào lưới ghi bàn thắng đầu tiên cho đội nhà. Cả sân vận động rung lên trong tiếng hò reo của gần một ngàn cổ động viên. Chung cuộc, lớp 5A thắng lớp 5B. Cuộc đọ sức thi tài chấm dứt sau hai hiệp. Quả là một trận đấu thật hay và hấp dẫn.
Xắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ đồng nghĩa đó là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn và đặt tên cho mỗi nhóm từ đồng nghĩa:
Lạnh nhạt,lạnh lùng,lạnh lẽo,lạnh buốt,giá lạnh,ghẻ lạnh,rét buốt,giá rét.
Trên cơ sở nghĩa gốc của từ "lạnh", có thể sắp xếp thành 2 nhóm từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hoàn toàn: lạnh lẽo, lạnh buốt, giá lạnh, rét buốt, giá rét
- Đồng nghĩa không hoàn toàn: lạnh lùng, ghẻ lạnh
Put the verbs in correct tenses
1.your parent(go)to work at 8 o'clock?
2.you (wait) for your teacher?
3.i don't want (cook) tonight.Let's (eat) out
4.My sister always (wear) nice clothes for work.Today she (wear) a long dress
5.You( look) tired. You (feel) hungry?You (like) some bread
Fill in the gaps with suitable prepositions
1.we always go .........the city center........our own car.
2.i am going .........New York .......my vacation next week
3.i am looking........chocolates
4.she wants a sandwichs and a glass........lemon juice
Put the verbs in correct tenses
1. Do your parents go (go)to work at 8 o'clock?
2. Are you waiting (wait) for your teacher?
3. I don't want to cook (cook) tonight.Let's eat (eat) out
4.My sister always wears (wear) nice clothes for work.Today she is wearing (wear) a long dress
5.You look ( look) tired. Do You feel (feel) hungry? Would You like (like) some bread
Fill in the gaps with suitable prepositions
1.we always go .....to....the city center....with....our own car.
2.i am going .....to....New York ...for....my vacation next week
3.i am looking....for....chocolates
4.she wants a sandwichs and a glass....of....lemon juice
Put the verbs in correct tenses
1.WILL your parent(go) GO to work at 8 o'clock?
2.ARE you (wait) WAITING for your teacher?
3.i don't want (cook) TO COOK tonight.Let's (eat) EAT out
4.My sister always (wear) WEARS nice clothes for work.Today she (wear) IS WEARING a long dress
5.You( look) LOOK tired. DO You (feel) FEEL hungry?WOULD You (like) LIKE some bread ?
Fill in the gaps with suitable prepositions
1.we always go ....TO.....the city center...WITH.....our own car.
2.i am going ...TO......New York ..WITH.....my vacation next week
3.i am looking....FOR....chocolates
4.she wants a sandwichs and a glass....OF....lemon juice
Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu tả người mà em yêu quý và có 1 đại từ và 2 quan hệ từ và gạch chân các từ đó.
Bà ơi! Bà! cháu đã về rồi. Đó là lời nói quen thuộc mỗi khi tôi đi học hay đi đâu về. Sà vào lòng bà, tôi hít hà cái mùi hương quen thuộc, cái mùi đã gắn bó với tôi suốt bao nhiêu năm tháng tuổi thơ - mùi lan. Ngắm nhìn gương mặt phúc hậu của bà, tôi cảm thấy sao mà thân thương đến thế. Mái tóc bạc phơ như bà tiên trong giấc mơ ngọt ngào, gương mặt đầy những nếp nhăn, những nếp nhăn vì nuôi mẹ tôi lớn mà có. Đôi mắt bà rất đẹp, mặc dù xung quanh đôi mắt ấy là những minh chứng cho sự khổ cực nhưng nó vẫn toát lên vẻ phúc hậu của bà. Dáng người bà gầy gò, lưng bà đã còng hẳn, bàn tay bà run rẩy cầm cái gậy chống đi, nhìn bà, tôi thương bà biết bao, lúc ấy, tôi nào biết rằng đôi bàn tay của bà đã phá bao nhiêu là quả bom, bao nhiêu là quả mìn. Tôi nào hay bà đang chống chọi với căn bệnh quái ác - bệnh ung thư. Ngày bà tôi ra đi cũng là cái ngyaf tồi tệ nhất với tôi, lúc đó tôi đã khóc rất nhiều.Tôi chỉ muốn được sà vào lòng bà lần nữa và nói rằng: Bà ơi, cháu đã trưởng thành rồi ạ, bà hãy yên lòng đi nhé...
P/s: Bài tự làm theo cảm xúc, không thấy hay thì đừng chê nhé
Đại từ: in đậm
Quan hệ từ: in nghiêng và đậm
Đặt câu có chứa các quan hệ từ:
a. Tại
................................................................................................
b. Bằng
...............................................................................................
Đặt câu có chứa các quan hệ từ:
a. Tại
........trời mưa to nên Lan không thể đén trường được........................................................................................
b. Bằng
.........giọng kể dịu dàng và ấm áp, cô nhưu đưa tôi vào thế giới cổ tích.....................................................................................
Đặt câu có chứa các quan hệ từ:
a. Tại
Tại vì trời mưa to nên nhà trường hoãn buổi lao động
b. Bằng
Bằng hai bàn tay trắng chị Lan đã xây dựng một cơ ngơi đồ sộ
a. Tại
Tại trời bão mà chuyến du lịch của chúng tôi đã bị hoãn.
b. Bằng
Bằng những kiến thức cơ bản ta sẽ vận dụng vào bài học.
Tick cho mik nha!!!
Xắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ đồng nghĩa và đặt tên cho mỗi nhóm từ đồng nghĩa:
Lạnh nhạt,lạnh lùng,lạnh lẽo,lạnh buốt,giá lạnh,ghẻ lạnh,rét buốt,giá rét.
Sắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ đồng nghĩa và đặt tên cho mỗi nhóm từ đồng nghĩa:
Lạnh nhạt,lạnh lùng,lạnh lẽo,lạnh buốt,giá lạnh,ghẻ lạnh,rét buốt,giá rét.
- Nhóm 1 : Đặc điểm, tính chất của con người : lạnh nhạt, lạnh lùng, ghẻ lạnh.
- Nhóm 2 : Đặc điểm, tính chất của thời tiết : lạnh lẽo, lạnh buốt, giá lạnh, rét buốt, giá rét.
Xắp xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm từ đồng nghĩa và đặt tên cho mỗi nhóm từ đồng nghĩa:
Lạnh nhạt,lạnh lùng,lạnh lẽo,lạnh buốt,giá lạnh,ghẻ lạnh,rét buốt,giá rét.
+ Nhóm từ chỉ thời tiết : lạnh lẽo , lạnh buết , giá lạnh, rét buốt , giá rét.
+ Nhóm từ chỉ tính cách con người : lạnh nhạt , lạnh lùng , ghẻ lạnh.
Tìm các dòng chỉ gồm các từ đồng nghĩa:
A. Buồn , sầu , tủi
B. Vui , mừng , lo
C. Nhiều , đông , đầy
D. Êm đềm , êm ả , êm dịu
có một bà mẹ bị ốm và một người con hiếu thảo sống với nhau Một hôm người mẹ mổ ăn một trái táo ngon muốn tìm được trái táo ấy người con đã phải vất vả trèo đèo lội suối Em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện ca ngợi tình hiếu thảo của người con
trúc xinh trúc mọc đầu đình
e xinh e đứng một mình cũng xinh
câu thơ trên thuộc phương trình nào
vì sao
Cái bn ns "Phương trình" j j đó mk k hỉu cho lắm! Mk nghĩ đó là "Phương thức" chứ?!
ca dao trên thuộc phuong thức biểu đạt biểu cảm