Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a SA vuông góc với ABCD Gọi P là trung điểm cạnh SD, PC = a căn(3). Tính thể tích hình chóp
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a SA vuông góc với ABCD Gọi P là trung điểm cạnh SD, PC = a căn(3). Tính thể tích hình chóp
\(V=\dfrac{1}{3}SA.a^2=\dfrac{\sqrt{2}}{3}a^3\)
\(\Rightarrow SA=a\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow tan\widehat{SCA}=\dfrac{SA}{AC}=1\)
\(\Rightarrow\widehat{SCA}=45^0\)
Cho mình hỏi hình thập nhị diện đều và hình nhị thập diện đều mỗi hình có bao nhiêu trục đối xứng vậy ?
Cho hình chóp S.ABCcó đáy ABC là tam giác đều, cạnh 4a. Tam giác SAB nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, biết rằng hình chiếu của S lên mặt phẳng đáy là điểm H nằm trên cạnh AB và AH =a. Góc hợp bởi SC với mặt phẳng đáy là 60 độ. Tính thể tích khối chóp S.ABC
13.
\(BH=\dfrac{1}{3}AB=\dfrac{a}{3}\)
Áp dụng định lý hàm cos trong tam giác BCH:
\(CH=\sqrt{BH^2+BC^2-2BH.BC.cos60^0}=\dfrac{a\sqrt{7}}{3}\)
\(SH\perp\left(ABC\right)\Rightarrow\widehat{SCH}\) là góc giữa SC và (ABC)
\(\Rightarrow\widehat{SCH}=60^0\)
\(\Rightarrow SH=CH.tan\widehat{SCH}=\dfrac{a\sqrt{21}}{3}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{1}{3}SH.\dfrac{a^2\sqrt{3}}{4}=\dfrac{a^3\sqrt{7}}{12}\)
13b.
Qua A kẻ đường thẳng d song song BC
Từ H hạ \(HD\perp d\)
Ta có \(BC||AD\Rightarrow BC||\left(SAD\right)\)
\(\Rightarrow d\left(BC;SA\right)=d\left(BC;\left(SAD\right)\right)=d\left(B;\left(SAD\right)\right)\)
Mà \(\left\{{}\begin{matrix}BH\cap\left(SAD\right)=A\\AH=\dfrac{2}{3}AB\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow d\left(H;\left(SAD\right)\right)=\dfrac{2}{3}d\left(B;\left(SAD\right)\right)\Rightarrow d\left(B;\left(SAD\right)\right)=\dfrac{3}{2}d\left(H;\left(SAD\right)\right)\)
Từ H kẻ \(HK\perp SD\) \(\Rightarrow HK\left(SAD\right)\)
\(\Rightarrow HK=d\left(H;\left(SAD\right)\right)\)
\(\widehat{DAH}=\widehat{B}=60^0\) (so le trong) \(\Rightarrow DH=AH.sin60^0=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\)
\(\dfrac{1}{HK^2}=\dfrac{1}{SH^2}+\dfrac{1}{DH^2}=\dfrac{22}{7a^2}\)
\(\Rightarrow HK=\dfrac{a\sqrt{154}}{22}\Rightarrow d\left(SA;BC\right)=\dfrac{3}{2}HK=...\)
11.
Áp dụng định lý hàm cos:
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2-2AB.AC.cos120^0}=a\sqrt{7}\)
Áp dụng công thức trung tuyến:
\(AM=\dfrac{\sqrt{2\left(AB^2+AC^2\right)-BC^2}}{2}=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
Do \(SM\perp\left(ABC\right)\Rightarrow\widehat{SAM}=45^0\)
\(\Rightarrow SM=AM.tan45^0=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
\(V=\dfrac{1}{3}SM.\dfrac{1}{2}AB.AC.sin120^0=\dfrac{a^3}{4}\)
12.
Do \(AA'||CC'\Rightarrow\) góc giữa AA' và BC' bằng góc giữa BC' và CC'
\(\Rightarrow\widehat{BC'C}=30^0\)
Gọi D là trung điểm BC \(\Rightarrow AD\perp BC\Rightarrow AD\perp\left(BCC'B'\right)\)
\(\Rightarrow AD=d\left(A;\left(BCC'B'\right)\right)\)
\(AA'||\left(BCC'B'\right)\Rightarrow d\left(AA';BC'\right)=d\left(AA';\left(BCC'B'\right)\right)=d\left(A;\left(BCC'B'\right)\right)=AD\)
\(\Rightarrow AD=a\)
Mà \(AD=\dfrac{BC\sqrt{3}}{2}\Rightarrow BC=\dfrac{2a\sqrt{3}}{3}\)
\(\Rightarrow CC'=\dfrac{BC}{tan30^0}=2a\)
\(\Rightarrow V=CC'.\dfrac{BC^2\sqrt{3}}{4}=\dfrac{2a^3\sqrt{3}}{3}\)