Một gen có 3000 nuclêôtit, số nuclêôtit loại G = 900. Số nuclêôtit loại A là:
600
300
400
500
Một gen có 3000 nuclêôtit, số nuclêôtit loại G = 900. Số nuclêôtit loại A là:
600
300
400
500
Một gen có 2800 nuclêôtit, số nuclêôtit loại G = 750. Số nuclêôtit loại A là:
750
700
1400
650
Mạch thứ nhất của một đoạn phân tử ADN gồm 500 nuclêôtit loại Guanin. Theo lí thuyết, mạch thứ hai của đoạn phân tử ADN này có bao nhiêu nuclêôtit loại Xitôzin?
700
450
900
500
Mạch thứ nhất của một gen gồm 600 nuclêôtit loại Ađênin. Theo lí thuyết, mạch thứ hai của gen này có bao nhiêu nuclêôtit loại Timin?
700
900
650
600
Ở chuột gen A quy định lông xám gen a quy định lông trắng cho lai chung với lông trắng F2 thu được 70% lông xám 30% Chuột lông trắng Viết sơ đồ lai từ P đến F2
Đề nó chưa rõ ràng!
ở 1 loài thực vật
A qui định tính trạng thân cao,a qui định tính trạng thân thấp
B qui định tính trạng quả tròn,b qui định tính trạng quả dài
D qui định tính trạng chín sớm,d qui định tính trạng chín muộn
E qui định tính trạng quả vị ngọt,e qui định tính trạng quả vị chua
2.Xét phép lai P:AaBbDDEe x AaBbDdEe (ko cần lập bảng)
a.tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con
b.Tỉ lệ kiểu hình khác với P ở đời con
c.Tỉ lệ kiểu hình gen khác với cả 2 bên P ở đời con
a) KH mang ít nhất 2 tính trạng trội của đời con sẽ có xác suất bằng 1 trừ đi tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội trừ tiếp cho tỉ lệ KH không mang tính trạng trội nào.
Ta có:
\(\text{aa}bb\text{dd}ee=0\\ \text{aa}bbD-\text{ee}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.1.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
(Cặp D-d luôn trội)
=> Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con: 1 - 1/8= 7/8
b) Tỉ lệ KH đời con giống P:
\(A-B-D-E-=\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.1.\dfrac{3}{4}=\dfrac{27}{64}\)
Tỉ lệ KH đời con khác P:
\(1-\dfrac{27}{64}=\dfrac{37}{64}\)
c) Tỉ lệ KH gen khác với cả 2 bên P đởi con? Là KH cùng nhưng khác KG hay khác cả KH cả KG nhỉ?
c) Tỉ lệ KG đời con giống 2 bố mẹ:
\(AaBbDDEe+AaBbDdEe=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.2=\dfrac{1}{8}\)
Tỉ lệ kiểu hình gen khác với cả 2 bên P ở đời con:
1 - 1/8= 7/8
ở 1 loài thực vật
A qui định tính trạng thân cao,a qui định tính trạng thân thấp
B qui định tính trạng quả tròn,b qui định tính trạng quả dài
D qui định tính trạng chín sớm,d qui định tính trạng chín muộn
E qui định tính trạng quả vị ngọt,e qui định tính trạng quả vị chua
1.Cho cây dị hợp về 3 cặp gen và đồng hợp tử lặn 1 cặp gen tự thụ phấn người ta thu được F1 có 8 kiểu hình.Xác định kiểu gen có thể có của P,phù hợp với kết quả trên.Biết rằng sự di truyền các tính trạng tuân theo hiện tượng trội lặn hoàn toàn
Dị hợp 3 cặp gen,1 cặp gen đồng lặn tự thụ đời con 8 kiểu hình (=23)
=> Tuân theo QL phân li độc lập.
=> P có thể có các TH sau.
TH1: AaBbDdee x AaBbDdee
TH2: AaBbddEe x AaBbDdEe
TH3:AabbDdEe x AabbDdEe
TH4: aaBbDdEe x aaBbDdEe
Thế nào là kiểu hình?
A. Kiểu hình là toàn bộ các tính trạng được thể hiện trên hình dạng của cơ thể.
B. Kiểu hình bao gồm các đặc điểm hình thái của cơ thể.
C. Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể, thường chỉ nói tới một vài được tính trạng được quan tâm.
D. Cả A và C
mình đang phân vân giữa A và C, các bạn giúp mình chọn với, giải thích luôn thì càng tốt ạ
Dùng phép lai phân tích để xác định yêu cầu
- Nếu đời con phân li 2 kiểu hình => 2 cặp gen qui định tính trạng di truyền liên kết trên 1 cặp NST
- Nếu đời con phân li 4 kiểu hình => 2 cặp gen qui định tính trạng di truyền phân li độc lập
Kiểu gen AaBB cho số loại giao tử tối đa là gì?
Kiểu gen AaBbDd cho số loại giao tử tối đa là gì?
Kiểu gen AaBb tạo ra tối đa 4 loại giao tử có kiểu gen :AB, Ab, aB, ab. ... + 3 tế bào giảm phân → 2 x 2 x 2 = 8 loại giao tử, nhưng cơ thể có KG AaBb chỉ tạo được tối đa 4 loại GT → 3 tế bào có kiểu gen trên giảm phân có thể tạo tối đa 4 loại giao tử.