Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, tế bào, cơ thể và quần thể?
Mọi người giúp mình với. Mình chỉ cần ngắn gọn và xúc tích thôi ạ. Cảm ơn.
Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, tế bào, cơ thể và quần thể?
Mọi người giúp mình với. Mình chỉ cần ngắn gọn và xúc tích thôi ạ. Cảm ơn.
Ở người bệnh bạch tạng do alen lăn a quy định, alen A quy định người bình thường . Ở 1 gia đình cặp vợ chồng bình thương sinh được mọt người con trai bị bệnh bạch tạng và một người con gái bình thường . Người con gái ấy lớn lên lấy chồng bình thường nhưng mang gen gây bệnh . Xác suất để vợ chồng người con gái sinh được một đứa con gái bị bệnh là bao nhiêu ?
Ở người 2n = 47 có 3 nhiễm sắc thể số 21, người đó thuộc dạng biến dị nào ? cơ chế phát sinh? biểu hiện dạng đột biến đó
☘hội chứng đao
☘Cơ chế phát sinh hội chứng Đao
– Người mắc hội chứng Đao là người có 3 nhiễm sắc thể (NST) 21 trong tế bào.
– Do rối loạn trong giảm phân ở bố hoặc mẹ (thường là ở mẹ), cặp NST 21 không phân li, dẫn đến hình thành hai lo1i giao tử: một loại mang 2 NST 21 và một loại không có NST 21 ……..
– Qua thụ tinh, giao tử mang 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường t1o ra hợp tử mang 3 NST 21 (hội chứng Đao)…………
☘biểu hiện
- Trương lực cơ yếu: bạn thấy các cơ bé mềm nhão.
- Đầu ngắn và bé, gáy rộng và phẳng; cổ ngắn, vai tròn.
- Mặt dẹt, trông ngờ nghệch.
- Đôi tai thấp nhỏ, dị thường, kém mềm mại.
- Mắt xếch, mí mắt lộn lên, đôi khi bị lác, nếp gấp da phủ trong mí mắt, mắt hơi sưng và đỏ. Trong lòng đen có nhiều chấm trắng nhỏ như hạt cát và thường mất đi sau 12 tháng tuổi.
- Mũi nhỏ và tẹt.
- Miệng trễ và luôn luôn há, vòm miệng cao, lưỡi dày thè ra ngoài. Khoảng cách giữa ngón chân cái và ngón chân thứ hai quá rộng.
- Lưỡi quá to so với miệng.
- Chân tay ngắn, bàn tay ngắn, to. Các ngón tay ngắn, ngón út thường khoèo. Lòng bàn tay có nếp sâu nằm nghiêng. Bàn chân phẳng, ngón chân chim, ngón cái tòe ra; khoảng cách giữa ngón chân cái và ngón chân thứ hai quá rộng. Các khớp khuỷu, háng, gối, cổ chân lỏng lẻo; đôi khi trật khớp háng, trật xương bánh chè.
1 cặp vợ chồng có bệnh ko biểu hiện thành tính trạng cũng ko phân biệt màu đỏ vs màu lục do1 gen quy định họ sinh dc 3 người con : 2 gái , 1 trai trong đó người con trai bị bệnh người con gái thứ 1 lấy chồng mắc bệnh mù màu sinh dc 4 người con : 2gais , 2 trai bình thường người con gái thứ 2 lấy chồng bình thường đẻ đc 3 người con: 2 gái , 1 trai trong đó người con trai bị bệnh . người con trai lấy 1 người vợ bình thường sinh 2 người con 1 gái , 1 trai trong đó người con trai bị bệnh .
a, vẽ sơ đồ phả hệ
b, bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn vì sao
c, sự si truyền có liên quan đến giới tính ko ?
Mọi người cho mình hỏi 2 ứng dụng của di truyền học vào chọn giống ngoài cừu dolly ra còn có gì nữa ạ. Cám ơn mn nhiều nhé
nhận biết cặp tính trạng tương phản
Dựa vào khái niệm để nhận biết
Cặp tính trạng tương phản (cặp tính trạng tương ứng) : là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng tính trạng .
+Vd: thân cao ><thân thấp
hoa đỏ><hoa trắng
.....
Hãy trình bày một số đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh lí của thực vật thích nghi với điều kiện nhiệt độ của môi trường sống và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm đó.
Các đặc điểm |
Ý nghĩa thích nghi |
Lá có lớp cutin, sáp hoặc lông ánh bạc, hoặc có nhiều lông tơ. |
Giảm bớt tia sáng xuyên qua lá, đốt nóng lá. |
Lá cây (ví dụ lá cây bạch đàn) xếp xiên góc, lá cây sắn (cây mì) rũ xuống. |
Lá cây nằm xiên góc tránh bớt được các tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá, làm cho lá đỡ bị đốt nóng. |
Lá cây rụng vào mùa đông lạnh. |
Hạn chế thoát hơi nước và tiết kiệm năng lượng, tránh cho nước trong tế bào lá bị đông cứng khi tiếp xúc với nhiệt độ quá thấp. |
Vỏ cây dày, tầng bần phát triển. |
Vỏ dày, tầng bần phát triển là lớp cách nhiệt tốt bảo vệ các cơ quan bên trong của cây. |
Cây hình thành hạt có vỏ cứng và dày. |
Hạt của nhiều loài cây có thể tồn tại trong điều kiện nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh, gặp khi thuận lợi sẽ nảy mầm. |
Cây có rễ củ, chồi ngầm và thân ngầm dưới đất. |
Củ, chồi và thân ngầm được bảo vệ dưới đất tránh các điều kiện khắc nghiệt của môi trường như hạn hán, cháy..., gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành cá thể mới. |
Tăng cường thoát hơi nước khi nhiệt độ tăng cao, độ ẩm thấp. |
Thoát hơi nước mạnh sẽ làm giảm nhiệt độ lá cây. |
Cây sống nơi khô hạn tích luỹ nước. |
Cây giữ được lượng nước cần thiết để duy trì các hoạt động của tế bào. |
ở đậu hà lan khi lai 2 giống đậu thuần chủng thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ .a) Xác định tính trạng trội , lặn và viết sơ đồ lai cho phép lai trên . b) cho F1 lai phân tích thì kết quả kiểu gen và kiểu hình con lai như thế nào ?
a)Cao trang lai voi thap do\(\Rightarrow\)F1 toan than cao hoa do\(\Rightarrow\)cao do troi hoan toan so voi thap trang.
Quy uoc:A-than cao,a-than thap,B-hoa do,b-hoa trang
So do lai
P: AAbb(cao trang) x aaBB(thap do)
Gp: Ab aB
F1 AaBb(cao do)
b)F1 lai phan tich
Pb: AaBb(cao do) x aabb(thap trang)
Gb:1/4AB,1/4Ab,1/4aB,1/4ab ab
Fb:
-KG:1/4AaBb,1/4Aabb,1/4aaBb,1/4aabb
-KH:1 cao do:1 cao trang:1 thap do:1 thap trang
1 gen có A=a5o tỉ lệ G/T=2/3.gen đó sao mã được mt nội bào cc 540 rNu tự do loại X
a) Tìm số lượng từng loại nu của gen đó
b) Mạch 1 của gen có A=270.Mạch 2 có X=135>Tìm số lần sao mã và mỗi loại rNu còn lại
có 4 tb sinh dưỡng A,B,C,D của 1 loài đều phân bào nguyên nhiễm, tạo ra tổng cộng 60 tb con. số đợt phân bào của các tế bào lần lượt hơn nhau 1 đợt.
a/ tính số lần phân bào của mỗi tb sinh dưỡng A,B,C,D ?
b/ tính số tb con đc tạo ra từ mỗi tb ?
a) -Gọi a, b, c, d lần lượt là so lần nguyên phân của 4 tế bào A, B, C, D (a, b, c, d thuộc N*)
Theo đề, ta có:
a>b>c>d
<->2^a > 2^b > 2^c > 2^d
2a +2b +2c +2d =60 (*)
Phương trình (*) chỉ có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện :
a=2 ; b= 3 ; c=4 ; d=5
Vậy, mỗi tế bào A, B, C, D có số lần nguyên phân lần lượt là 2,3,4,5.
b) -Số tế bào con của mỗi tế bào:
+Tế bào A: 2^2=4(tế bào)
+Tế bào B :2^3=8(tế bào)
+Tế bào C: 2^4=16 (tế bào)
+Tế bào D: 2^5=32(tế bào)