ADN có đặc điểm cấu trúc nào giúp nó thực hiện được chức năng di truyền
ADN có đặc điểm cấu trúc nào giúp nó thực hiện được chức năng di truyền
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại nucleotit với số lượng lên đến hàng triệu => vơi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau của các đơn phân trong phân tử giúp ADN lưu giữ lượng lớn thông tin di truyền của các loài.
- Cấu trúc mạch xoắn kép, trong đó các cặp nu đối diện trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: a liên kết với T bằng 2 lk hidro, G lk với X bằng 3 lk hidro và ngược lại => giúp ổn định cấu trúc phân tử, bảo vệ thông tin di truyền. Nhờ lk hidro linh hoạt => các enzim dẽ dàng tách rời 2 mạch đơn của ADN ra khỏi nhau để thực hiện quá trình sao chép, truyền đạt thông tin di truyền.
Bạn tham khảo:
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử DNA, cac Nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
- Trên mạch kép các cặp Nu lên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa các cặp bazo nitrit bổ xung. Tuy lên kết hidro không bền nhưng số lượng liên kết lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc không gian của DNA được ổn định và dễ dàng cắt đứt trong quá trình tự sao.
- Nhờ các cặp Nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ xung đã tạo cho chiều rộng DNA ổn định, các vòng xoắn của DNA dễ dàng liên kết với protein tạo cho cấu truc DNA ổn định, thông tin di truyền được điều hòa.
- Từ 4 loại Nu do cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trưng và đa dạng của các phân tử DNA ở các loài sinh vật.
chúc bạn học tốt :))
Sự nhân đôi của ADN ngoài nhân (trong các bào quan ti thể, lạp thể) xảy ra:
A. Phụ thuộc vào sự nhân đôi của tế bào
B. Đồng thời với sự nhân đôi của ADN trong nhân
C. Độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân
D. Nhân đôi một lần trong một chu kỳ tế bào
Sự nhân đôi của ADN ngoài nhân xảy ra độc lập (không phụ thuộc) vào sự nhân đôi của ADN trong nhân => Đáp án C.
Trong các yếu tố cơ bản quyết định tính đa dạng của ADN, yếu tố nào là quyết định nhất:
A. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit
B. Thành phần của các loại nuclêôtit tham gia
C. Số lượng các nuclêôtit
D. Cấu trúc không gian của ADN
Theo mình nghĩ là câu B nhưng không chắc cậu lên mạng xem thử thì mình nghĩ chắc sẽ đúng hơn.
số câu hỏi đúng
1.biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỉ lệ % hay số lượng mỗi loại đơn phân của gen và ngược lại
2.gen cấu trúc là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 phân tử tARN hay rARN hay 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
3.quá trình tổng hợp mARN hoặc rARN từ thông tin chứa trong ADN
4. ĐB gen trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử luôn biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ sau và di truyền qua sinh sản hữu tính
5.chỉ có những ĐBG phát sinh trong quá trình giảm phân mới có khả năng biểu hiện ra KH của cơ thể bị xảy ra đột biến
1 sai vì chiều dài của mARN < chiều dài của gen tương ứng.
2 sai vì sản phẩm của gen còn có cả mARN.
4. Sai vì những đb gây chết hoặc giao tử chứa đb ko được thụ tinh thì gen ko có khă năng được biểu hiện.
5 sai. có ĐB xoma hoặc đb tiền phôi vẫn có khả năng biểu hiện nếu là ĐB trội
1 sai. vì khi biết tỷ lệ % của mARN ta có thể suy ra được tỷ lệ %b của mỗi loại đơn phân trên gen. Những khi biết % mỗi loại đơn phân trên gen không suy ra được % mỗi loại nu trên mARN vì: ta chưa biết được số nu mỗi loại trên từng mạch và mạch nào là mạch tham gia phiên mã.
2 sai vì: gen cấu trúc là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 phân tử mARN hoặc 1 chuỗi poliepeptit hoàn chỉnh.
3. đúng
4 sai vì: ĐB gen trội được di truyền qua sinh sản hữu tính nhưng ko phải luôn được biểu hiện ra KH.
5. sai vì ĐBG phát sinh trong quá trình NP cũng có thể biểu hiện ra KH ở thể đột biến ví dụ: đột biến gen trội biểu hiện ở 1 phần của cơ thể tạo nên thể khảm
Em có ý kiến hơi khác cô Pham Thi Linh nha
1 sai vì nếu ngược lại tức là biết tỉ lệ từng loại nu của gen suy ra tỉ lệ từng loại nu của mARN là sai 2 sai vì gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm tham gia vào cấu trúc của Tb cơ thể là một phân tử ARN hoặc một chuỗi polipeptit 3 đúng 4 đúng 5 sai vì đb gen phát sinh trong Np cũng có thể biểu hiện ra cơ thể mang đb tạo ra thể khảmsố câu trả lời đúng
1.ở sinh vật nhân sơ chiều dài ARN bằng chiều dài vùng mã hóa gen tổng hợp nó nhưng bằng một nửa số đơn phân của gen
2. chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó
3.ở svns mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất
4.sự nhân đôi phiên mã dịch mã của các gen trong operon Lac đều diễn ra trong tế bào chất
5.mọi di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
6.cơ thể mang ĐBG ở trạng thái dị hợp luôn được coi là thể đột biến
1, 3, 5 đúng
2 - sai: chỉ có ở sinh vật nhân sơ thì chiều dài mARN = chiều dài ADN tổng hợp nó
4 sai vì quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực diễn ra trong nhân
6 sai vì: cơ thể mang ĐBG ở trạng đồng hợp lặn được biểu hiện ra KH mới được gọi là thể đột biến
1 sai. vì chiều dài của mARN = tổng chiều dài vùng mã hóa của các gen trong 1 Operon.
2. sai vì chiều dài mARN < chiều dài của ADN.
5. sai. ví dụ mẹ có KG XAXA thì con đều biểu hiện tính trạng giống mẹ nhưng ko phải di truyền tế bào chất.
6. sai. vì ĐBG lặn thì ko biểu hiện ở thể dị hợp.
Một gen có 3000 nucleotit, trong đó có số nucleotit loại A bằng 600. Trên mạch thứ nhất của gen có A1 = 200, G1 = 450.
a. Xác định chiều dài, khối lượng, số chu kì xoắn của gen?
b. Tính số lượng, tỷ lệ % từng loại nucleotit của gen và trên mỗi mạch đơn gen?
c. Xác định số liên kết hidro của gen nói trên?
d. Khi gen tự nhân đôi 3 lần, số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp là bao nhiêu?
e. Số axit amin của phân tử protein hoàn chỉnh do gen nói trên điều khiển tổng hợp?
f. Số liên kết peptit, số phân tử nước bị loại bỏ của phân tử protein nói trên là bào nhiêu?
help me....
bài 1: một gen có tỷ lệ T/X=3/7 và A=450. mạch 1 của gen có T1+x1=900 và G1-A1=300. trong quá trình phiên mã của gen trên , môi trường đã cung cấp 1350rGđể hình thành nên các mARN . mỗi mARN đều có 4 riboxom tham gia dịch mã.
a)khối lượng phân tử và chiều dài gen
b)số lg và tỉ lệ %từng loại NU của phân tử mARN
c)Tổng số axitamin được cung cấp cho một lần dịch mã và cả quá trình dịch mã
a. T/X=3/7 => 7T=3X mà A=T=450 => X=1050=G
Vậy N= (450+1050)×2= 3000
M= 300×3000=900000
L=3000/2 × 3,4= 5100
b.
C. Số a.a là:(1500-3)/3=499
Mà gen phiên mã 3 lần, mà mỗi mARN dịch mã 4 lần nên tổng cộng sô a.a mt cung cấp là'(499×3)×4= 5988
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân thực :
A. Bộ 3 quy định tín hiệu kết thúc qúa trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen.
B. Vật chất di truyền trong nhân ở cấp độ phân tử là ADN xoắn kép, dạng mạch hở.
C. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục.
D. Nếu biết số lượng từng loại nu trên gen thì xác định được số lượng từng loại nu trên mARN.
Đáp án:D ko đúng vì sau khi phiên mã thì mARN cần cắt bỏ các đoạn không mã hóa axit amin để thành mARN trưởng thành tham gia vào quá trình dịch mã nên số lượng mucleotit trên mARN luôn ít hơn số nucleotit trong 1 mạch của ADN.
ai giúp mk với
Một chuỗi polipeptit có khối lượng phân tử là 27500 đvC, gồm 5 loại axitamin là : Gluxin, Glutamic, Triptophan, Tirozin và Leuxin theo thứ tự số lượng lần lượt hơn nhau là 20 axitamin. Xác đinh:
a, Chiều dài của mARN.
b, Số lượng mỗi loại axitamin của chuỗi polipeptit.
c, Biết rằng phân tử lượng của 1 axitamin là 100 đvC, của 1 nucleotit là 300 đvC. Xác định khối lượng phân tử của gen đã tổng hợp chuỗi polipeptit ns trên.
a.
khối lượng chuỗi polipeptit = 27500 đvC
\(\rightarrow\) số aa trong chuỗi polipeptit là: 27500 : 100 = 275 = (NmARN : 3) - 1
+ Số nu của mARN = (275 + 1) x 3 = 828nu
+ chiều dai mARN = 828 x 3.4 = 2815.2A0
b.
Ta có:
Gluxin + 20 = Glutamic
Glutamic + 20 = triptophan = gluxin + 40
triptophan + 20 = tirozin = gluxin + 60
tirozin + 20 = leuxin = gluxin + 80
tổng số axit amin = 250 = 5gluxin + 200 = 275
\(\rightarrow\) gluxin = 15, glutamic = 35; triptophan = 55; tirozin = 75, leuxin = 95
c. Số nu của gen là 828 x 2 = 1656 nu
Khối lượng của gen là 1656 x 300 = 496800 đvC
Gen có L=4080 angtrong có hiệu a-g=20%. Trên mạch gốc của gen có 300 a và 210 g. Trong quá trình sao mã của gen môi trường đã cung cấp 1800 ribonu loại u. A) tính số lượng từng loại ribonu của phan tử arn. B) xác định số lần sao mã của gen. C) tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp