Một nhóm tê bao sinh dục sơ khai nguyên phân sau đó giảm phân tạo giao tử. Muốn tạo ra các giao tử đột biến thì cần xử lý 5BU vào giai đoạn nào?
Một nhóm tê bao sinh dục sơ khai nguyên phân sau đó giảm phân tạo giao tử. Muốn tạo ra các giao tử đột biến thì cần xử lý 5BU vào giai đoạn nào?
Xét 3 cặp NST 1 loài, cặp thứ nhất có 1 NST bị đb mất đoạn, cặp thứ hai có 1 NST bị đb lặp đọan, cặp NST thứ 3 có 1 NST bị đb đảo đoạn. Trong những giao tử đột biến thì tỉ lệ giảo tử mang đột biến 2 cặp NST là
Cặp NST số 1 có chiếc NST bình thường kí hiệu A, NST bị mất đoạn kí hiệu a
Tương tự cho cặp NST số 2 và 3
Cặp 2: chiếc bình thường là B, chiếc bị lặp đoạn là b.
Cặp 3: chiếc bình thường là D, chiếc bị đảo đoạn là d
Kiểu gen AaBbDd. Khi giảm phân bình thường cho ra 23 = 8 loại giao tử
Có 1 giao tử bình thường có dạng ABD
Còn lại 7 giao tử mang đột biến.
Giao tử mang đột biến 2 cặp NST có dạng: Abd, aBd, abD.
Trong các giao tử mang đột biến số giao tử mang đột biến 2 cặp NST là: 3/7
Bài 1: một gen có liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit là 5998, có hệ số phần trăm giữa T và G là 20%, một đột biến xảy ra làm thay đổi chiều dài của gen sau đột biến nhưng gen sau đột biến có số liên kết hidro là 3448.
a. Tính số lượng từng loại nu của gen ban đầu và sau đột biến
b. Phân tử Protein do gen sau đột biến tổng hợp có thành phần và số lượng axit amin thay đổi như thế nào so với ban đầu ? Biết rằng mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin và đột biến không liên quan mã mở đầu và kết thúc.
Bài 2: Gen A đột biến gen a. Phân tử Protein a tổng hợp kém PA 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Hãy cho biết đột biến nói trên thuộc dạng đột biến nào và liên quan bao nhiêu bộ 3 ?
Bài 3: Ờ cà chua Gen A ( quả đỏ ) > Gen a ( quả vàng )
a. Cho hai cây tam nhiễm có cùng kiểu gen lai với nhau thì thu được ở thế hệ lai cây quả đỏ và quả vàng. Cho biết cây tam nhiễm tạo được giao tử n và n+1. Xác định kiểu gen của 2 cây bố mẹ.
b. Cho cây 4n có kiểu gen AAaa x cây chưa biết kiểu gen và kiểu hình. Ở thế hệ lai thu được cây quả đỏ và cây quả vàng. Biết rằng cây chưa biết là cây tứ bội 2n. Hãy cho biết kiểu gen cây chưa biết
c. Cho hai cây (4n) quả đỏ lai với nhau. Ở thế hệ lai thu được 100% quả đỏ Hỏi có bao nhiêu phép lai giữa 2 cây bố mẹ.
d. Cho hai cây 2n chưa biết kiểu gen kiểu hình thu được F1 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Xử lý cây F1 bằng đặc điểm côsixin rồi sau đó chọn các cặp cây bố mẹ cho giao phấn với nhau thu được ở F2 các trường hợp:
. TH1: 1400 cây đỏ : 40 cây vàng
.TH2: 341 cây đỏ : 31 cây vàng
. TH3: 100 cây đỏ : 100 cây vàng
Xác định các cặp cây bố mẹ trong từng trường hợp
Một mạch của gen có trình tự như sau: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
A/ hãy cho biết cấu trúc của đoạn gen nói trên?
B/ cho biết cấu trúc của 2 gen con được tái bản từ đoạn gen trên?
C/ cho biết cấu trúc cua mARN được phiên mã từ đoạn gen trên?
D/ chi biết các bộ ba đối mã của các tARN tham gia dịch mã chuỗi polipeptit do đoạn gen trên điều khiển biết mạch đã cho là mạch bổ sung với mạch gốc?
E/ hãy xác định cấu trúc của đoạn polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên?
a. Giả sử mạch đã biết là mạch 1 của gen
+ Mạch 1: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
+ mạch 2: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
b. cấu trúc 2 gen con được tái bản từ gen trên
+ Gen 1:
Mạch 1: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
mạch 2: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
+ Gen 2:
mạch 1: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
Mạch 2: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
c. + TH1: mạch 1 của gen là mạch gốc
Mạch 1: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
mARN: - UAX - GUU - XGU - UGG - XGA-
+ TH2: mạch 2 của gen là mạch gốc
mạch 2: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
mARN: - AUG - XAA - GXA - AXX - GXU-
d. mạch đã cho (mạch 1 là mạch bổ sung) suy ra mạch gốc là mạch 2
+ mARN do mạch 2 của gen tổng hợp là:
mARN: - AUG - XAA - GXA - AXX - GXU-
tARN: - UAX - GUU - XGU - UGG - XGA -
e. chuỗi polipetit
mARN: - AUG - XAA - GXA - AXX - GXU-
- met - Gln - Arg - Thr - Ala -
Nếu một gen có trọng lượng gấp 4 lần, 8 lần, 16 lần phân tử mARN do nó điều khiển tổng hợp thì:
a/ có bao nhiêu gen trong mỗi quá trình đó?
b/gen đang ở trong quá trình tự sao lần thứ mấy?
tại sao phần lớn các đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn giữa các NST tuy ko làm mất cân bằng gen nhưng vẫn có thể gây hại cho thể đột biến
tại vì khi chuyển đoạn hoặc đảo đoạn -> các Nu bị thay đổi vị trí ->các aa bị thay đổi ->protein bị thay đổi và biểu hiện ra thành tính trạng, nếu tính trạng là đồng hợp lặn mà xấu làm cho cơ thể không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh hiện có =>gây hại
Mọi người giúp em lập karyotype với ạ. Em không biết cách xác định thế nào. Em cảm ơn rất nhiều ạ
mình đánh số vào từng nst giống nhau hả bạn
một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:
a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?
b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu?
c) tổng số nu môi trường cung cấp cho gen con sao mã?
d)có bao nhiêu chuỗi polipeptit được hình thành? có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho quá trình đó?
e) có bao nhiêu liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã?
f)có bao nhiêu axit amin trong 1 phân tử protein thực hiện chức năng?
a) Số nu của gen là 4080*2/3.4= 2400 nu
Ta có A - G= 240 nu
A + G= 1200 nu
=> A=T=720 G=X= 480 nu
=> A(mt)= T(mt)= 720* (2^5-1)= 22320 nu
G(mt)=X(mt)= 480*(2^5-1)=14880 nu
b) Số lk H bị phá vỡ là
(720*2+480*3)*(2^5-1)=89280lk
Só lk hóa trị dc hình thành giữa các nu là
(2^5-1)(2400-2)=74338 lk
c) Số nu mt cung cấp cho sao mã là 2^5*1200=38400
d) Số chuỗi pr được tạo thành là 2^5*3*5=480
Số tARN được huy động để tổng hợp 1 chuỗi là
(2400/6)-1= 399
=> số tARN là 480*399=191520
e) Số lk peptit được hình thành là 398*480=191040
f) Phần này mình ko biết làm. nếu p có đáp án thì nhắn cho mình xin nhé
một gen có chiều dài 4080 trên mạch 1 của gen có A:T:G:X được phân chia theo tỉ lệ 1:2:3:4 tính số lượng từng loại Nu trên mạch đơn của gen
+ N = \(\dfrac{L}{3.4}\)x 2 = 2400 nu \(\rightarrow\)số nu của 1 mạch là 1200 nu
+ Mạch 1 có A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
\(\rightarrow\) A1 = T2 = 120 nu
T1 = A2 = 240 nu
G1 =X2 = 360 nu
X1 = G2 = 480 nu
Gen B có 3600 liên kết H2 và có chiều dài là 5100Ao. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa U và A là 120 ribonucleotit và tỉ lệ giữa G và X là \(\dfrac{2}{3}\)
Tính số lượng từng loại ribonucleotit của phân tử mARN
+ Gen B có
- Số nu của gen B là: 2(A + G) = (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu (1)
- Số liên kết H của gen B là: 2A + 3G = 3600 (2)
- Từ 1 và 2 ta có: A = T = 900 nu; G = X = 600 nu
+ mARN có
-rU - rA = 120 = A1 - T1 (3)
- Mà ta lại có: A1 + A2 = A1 + T1 = A = 900 (4)
- Từ 3 và 4 ta có: A1 = rU = 510 nu, T1 = rA = 390 nu
- rG = 2/3 rX \(\rightarrow\) X1 = 2/3G1
- Mà G1 + G2 = G1 + X1 = G = 600 nu
\(\rightarrow\) G1 = rX = 360 nu, X1 = rG = 240 nu