Cho 11,2 gam FexOy tác dụng H2SO 4 đặc nóng được V lít SO2(đktc). Tính V
Cho 11,2 gam FexOy tác dụng H2SO 4 đặc nóng được V lít SO2(đktc). Tính V
Vì FexOy tác dụng với H2SO4 đặc nóng sinh ra khí SO2 suy ra FexOy có thể là FeO hoặc Fe3O4 (là oxit có tính khử thì khí tác dụng với H2SO4 đ,n mới sinh ra khí SO2)
TH1: Oxit là FeO
2FeO + 4H2SO4 đ,n ---> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
0,156...................................................0,078
=> VSO2 = 1,7472 lít
TH2: Oxit là Fe3O4
2Fe3O4 + 10H2SO4 đ,n ---> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
0,05.............................................................0,025
=> VSO2 = 0,56 lít
Trộn m gam bột Cu với 23,2 gam Fe3O4 rồi cho hh thu được vào dd H2SO4 loãng dư thì hh tan hoàn toàn thu được dd X. Cho dd X tác dụng vừa đủ 90ml dd KMnO4 0,4M. Tính giá trị m?( áp dụng bảo toàn e) Cảm ơn các bạn!!! Thank you
một hỗn hợp bột kim loại gồm 90% khối lượng là Al và 10% khối lượng là Mg tan hết vào dd HCl 2M , thấy thoát ra 0,65 gam khí .
â , Tính khối lượng hỗn hợp kim loại .
b , Tính V dd HCl dư cho phản ứng
Cho 22 g hh gồm al và fe td vs dd hcl 15% vừa đủ , sau pư thu đc dd chứa các muối và 17,92 l khí h2(đktc)
a) tính kl mỗi kl (.) hh
b) tính kl dd axit hcl cần dùng
c) nếu cho hh kl trên td vs dd h2so4 đ/n dư thì thu đc V l khí so2(đktc).Dẫn toàn bộ V l khí so2 vào 1500g dd ba(oh)2 6,48% thì thu đc m g kết tủa.Tính g/trị của V và m
Giải hộ mk vs minh tính ra a=1/3=> tạo ra muối axit ba(hso3)2 k biết sai chỗ nào
đặt nFe=a, nAl=b. nH2=0,8. ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b=0,8\\56a+27b=22\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
a) mFe=11,2g ; mAl=10,8g.
b) nHCl=2.nH2=2.0,8=1,6 mol.⇒mHCl= 1,6.36,5/15%= 3893,333
c) Fe + 3e → Fe+3 S+6 +2e → S+4
Al + 3e →Al+3
Bảo toàn mol e: nSO4- = \(_{^{ }\dfrac{3.0,2+3.0,4}{2}=0,9}\) ⇒ VSO2= 0,9.22,4= 20,16 l
nBa(OH)2=0,568 mol
\(\dfrac{nOH-}{nSO2}=\dfrac{1,136}{0,9}=1,26222\) . Ban đầu kết tủa cực đại, SO2 dư kết tủa tan dần.
mkt= ( 0,568 - 0,332).(137+32+16.3)=51,212
Tổng số p, e, n, trong hợp chất có công thức là A2B bằng 52. Trong đó số hạt mang điện ít hơn không mang điện là 20 hạt. Tìm cthh
Cho hh X gồm 5,4g Al và 11,2g Fe tác dụng với oxi thu được hh Y. Để hoà tan hoàn toàn hhY cần tối thiểu 500ml đ HCl 2M thu được 4.48 lít H2 (dktc)
a, Tính khối lượng hh Y?
b, Cho hh Y tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 1 sp khử Z ( spk duy nhất ở đktc chứa S ). Xác định Z biết số mol H2SO4 đã phản ứng là 0,675 mol.
Hết 😁😁😁😁, các bạn giúp mik với nhá
hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp mg, fe,cu bằng dung dịch h2so4 đặc nóng,dư thu được 2,24l khí so2(đktc) duy nhất và dung dịch chứa m muối. giá trị m là :
A.23,2
B.13,6
C.12,8
D.14,4
hòa tan hoàn toàn 15.2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng(dư) thu được 6.72 lít khí SO2
a. tính %khối lượng mỗi chất trong X
b. hấp thụ toàn bộ khí SO2 thua được ở trên bằng V lít dd NaOH 2M. cô cạn dd sau phản ứng thu được 45.8g chất rắn khan. tính V ?
c. nếu cho 15.2 gam hỗn hợp X trên vào dd HCL lấy dư thì được bao nhiêu litx khí ở dktc
gọi x, y lần lượt là nFe, nCu
ta có 56x + 64y = 15,2 (1)
nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3
Fe → Fe+3 + 3e S+6 + 2e → S+4
x → 3x 0,6 ← 0,3
Cu → Cu+2 + 2e
y → 2y
áp dụng định luật bảo toàn e ⇒ 3x + 2y = 0,6 (2)
từ (1) và (2)
x = 0,1
y = 0,15
% mFe = 0,1.56 / 15,2 = 36,84%
%mCu = 63,16%
b/ MNaHCO3 =84
MNa2CO3 = 106
giả sử 45,8 gam chất rắn tạo thành là muối
ta có nmuối = ns = nSO2 = 0,3
⇒Mmuối = 45,8/0,3 = 152,67 > MNa2co3 ⇒ trong 45,8 gam chất rắn có NaOH dư ⇒ tạo 1 muối Na2CO3 với nNa2CO3 = nS= nSO2= 0,3
mNa2co3= 0,3.106 = 31,8 ⇒ mNaOH dư = 45,8 - 31,8 = 14
\(\sum\)nNaOH = 2nNa2CO3 + 14/40 = 0,95
⇒V = 0,95/2 = 0,475 l
c. áp dụng định luật bảo toàn e
2H+1 + 2e → H2
2nH2 = 3nFe + 2nCu = 2nSO2 = 0,6
⇒ nH2 = 0,3 ⇒ V= 0,3.22,4 = 6,72l
hòa tan hoàn toàn 15.4 g hỗn hợp mg và zn trong dd hcl đư thấy có 6.72 lít khíthoats ra và dd A cô cạn dd A được bao nhiêu gam muối
Làm hộ mình với!!!!
Bài 1: Cho m gam hỗn hợp gồm Nhôm và Ôxít Sắt tác dụng đủ với 200 ml dung dịch HNO3 3,4 M, được 1,568 lít khí NO (sp khử dy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa các muối .Cho Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa và 0,336 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn, đem nung kết tủa tới khối lượng không đổi được 7,2 gam chất rắn. Công thức oxit sắt và giá trị của m là.
Bài 2:Cho 0,05 mol nhôm và 0,02 mol kẽm tác dụng hoàn toàn với 2 lít dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được 0,2464 lít khí không màu, không mùi, không duy trì sự sự cháy và sự sống. Phần dung dịch đem tác dụng với dung dịch NaOH 2M thì thấy lượng NaOH dùng tối đa là 200 ml. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là.
Bài 3: Hòa tan 15,6 g một kim loại R có hóa trị không đổi vào dung dịch axit HNO3 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 896 ml khí N2, thêm vào dung dịch mới thu được một lượng dung dịch NaOH nóng dư thấy thoát ra 224 ml một chất khí. kim loại R là.