cho a gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCL dư ta thu được KCL,MnCL2,H2O và 12,395 lít CL2 ở 25 độ c và áp suất 1 bar .tính a (biết K=39,O=16,Mn=55)
cho a gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCL dư ta thu được KCL,MnCL2,H2O và 12,395 lít CL2 ở 25 độ c và áp suất 1 bar .tính a (biết K=39,O=16,Mn=55)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{2}{5}n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
a) Có bao nhiêu gam Clo tạo ra khí cho 1,896 g KMnO4 tác dụng với dd axit clohidric đặc dư. b) Cho toàn bộ lượng Clo trên hấp thụ hết vào dd 1 lít NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dd sau pứng.
a.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{1,896}{158}=0,012\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl_{đặc.}\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
0,012 0,03
\(m_{Cl_2}=0,03.71=2,13\left(g\right)\)
b.
\(n_{NaOH}=1.4=4\left(mol\right)\)
TH1:
\(NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
\(LTL:\dfrac{4}{1}>\dfrac{0,03}{1}\) => NaOH dư
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=4-0,03=3,97\left(mol\right)\)
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0,03}{1}=0,03M\)
\(CM_{NaClO}=\dfrac{0,03}{1}=0,03M\)
\(CM_{NaOH}=\dfrac{3,97}{1}=3,97M\)
TH2:
\(6NaOH+3Cl_2\rightarrow5NaCl+NaClO_3+3H_2O\)
0,06 0,03 0,05 0,01 0,03
\(LTL:\dfrac{4}{6}>\dfrac{0,03}{3}\) => NaOH dư
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=4-0,06=3,94\left(mol\right)\)
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0,05}{1}=0,05M\)
\(CM_{NaClO_3}=\dfrac{0,01}{1}=0,01M\)
\(CM_{NaOH}=\dfrac{3,94}{1}=3,94M\)
(Cái này mik làm với dữ kiện là V dd thay đổi ko đáng kể ạ, chứ như đề vậy thì ko lm đc ạ - nếu có sai thì mình xin lỗi)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{1,896}{158}=0,012\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2KMnO_4+16HCl->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
0,012--> 0,03 (mol)
\(m_{Cl_2}=0,03\cdot71=2,13\left(g\right)\)
PTHH:
\(2NaOH+Cl_2->NaCl+NaClO+H_2O\)
0,06 <--0,03--> 0,03 0,03 0,03 (mol)
So sánh số mol ta thấy \(n_{NaOH}>n_{Cl_2}\left(\dfrac{4}{2}>0,03\right)\)
--> tính theo \(Cl_2\)
Dung dịch thu được sau phản ứng là \(NaCl,NaClO,NaOH_{dư}\)
\(n_{NaOH}dư=n_{đầu}-n_{pứ}=4-0,06=3,94\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(NaCl\right)}=C_{M\left(NaClO\right)}=\dfrac{0,03}{1}=0,03\left(M\right)\)
\(C_{M\left(NaOH\right)dư}=\dfrac{3,94}{1}=3,94\left(M\right)\)
Cho 7,1 gam khí clo tác dụng với 13 gam thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
13g Zn đko ?
\(n_{Cl_2}=\dfrac{7,1}{71}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + Cl2 --to--> ZnCl2
LTL: 0,2 > 0,1 => Zn dư
Theo pthh: nZn (pư) = nZnCl2 = nCl2 = 0,1 (mol)
=> nZn (dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
PTHH:
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
0,1----------------------------------->0,2
\(ZnCl_2+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
0,1----------------------------------------->0,2
=> mkết tủa = 0,2.108 + 0,2.143,5 = 50,3 (g)
Cho 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch
HCl 2M. Tính giá trị khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\\n_{Fe_2O_3}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=0,5.2=1mol\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\)
x 2x ( mol )
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
y 6y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=32\\2x+6y=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16g\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
CuO + HCl ---> CuCl2 + H2O
a 2a
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
b 6b
\(n_{HCl}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
Hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=32\\2a+6b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn tác dụng với dung dịch HCl
(dư) thu được 4,48 lít khí hidro thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn). Tính giá trị khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: Zn+2HCl→ZnCl2+H2
b, Ta có: nH2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
Theo PT: nZn=nH2=0,2(mol)
⇒mZn=0,2.65=13(g)
⇒mCu=19,4−13=6,4(g)
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: Zn+2HCl→ZnCl2+H2
b, Ta có: nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
Theo PT: nZn=nH2=0,2(mol)
⇒mZn=0,2.65=13(g)
⇒mCu=19,4−13=6,4(g)
Hoàn tất các phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng
electron; cho biết chất khử, chất oxi hóa, chất môi trường, quá trình khử, quá
trình oxi hóa:
1. NH3 + Cl2 → N2 + HCl
2. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2S + H2O
1) 2NH3 + 3Cl2 --> N2 + 6HCl
Chất oxh: Cl2, chất khử: NH3
QT oxh | 2N-3 - 6e --> N20 | x1 |
QT khử | Cl20 + 2e --> 2Cl-1 | x3 |
2) 4Zn + 5H2SO4 --> 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
Chất oxh: H2SO4
Chất khử: Zn
Chất môi trường: H2SO4
QT oxh | Zn0 - 2e --> Zn+2 | x4 |
QT khử | S+6 + 8e --> S-2 | x1 |
Cho 6,4 gam kim loại hóa trị II tác dụng với Cl2 dư, sau phản ứng thu được 13,5 gam muối. Xác
định tên kim loại?
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
m(kim loại) + mCl2 = m(muối)
=> mCl2 = 13,5 - 6,4 = 7,1 (g)
nCl2 = 7,1/71 = 0,1 (mol)
PTHH: R + Cl2 -> (t°) RCl2
Mol: 0,1 <--- 0,1
M(R) = 6,4/0,1 = 64 (g/mol)
=> R là Cu
\(X+Cl_2-^{t^o}\rightarrow XCl_2\\ Tacó:n_X=n_{XCl_2}\\ \Rightarrow\dfrac{6,4}{X}=\dfrac{13,5}{X+35,5.2}\\ \Rightarrow X=64\left(Cu\right)\)
Hoà tan 4.36 gam hỗn hợp gồm Fe , Ag vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 0.448 lit khí H2 (đktc) , dung dịch A và m gam kim loại không tan a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 2.18 gam hỗn hợp trên
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\ a,\%m_{Fe}=\dfrac{0,02.56}{4,36}.100\approx25,688\%\\ \Rightarrow\%m_{Ag}\approx74,312\%\\ b,Ta.thấy:2,18=\dfrac{1}{2}.4,36\\ \Rightarrow m_{hh\left(câuB\right)}=\dfrac{1}{2}.m_{hh\left(câuA\right)}\\ n_{Fe}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(mol\right)\\ n_{Ag}=\dfrac{2,18-0,01.56}{108}=0,015\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ 2Ag+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AgCl\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+\dfrac{1}{2}.n_{Ag}=\dfrac{3}{2}.0,01+\dfrac{1}{2}.0,015=0,0225\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,0225.22,4=0,504\left(l\right)\)
em hiểu như thế nào về tính diệt khuẩn của Clo, Clorua vôi, nước giaven, Cloro minb.
( mn giúp mình với, làm được cái nào hay cái đó ạ. Em cảm ơn.)
... theo mình thấy thì clo thường được hòa tan vào nước tạo ra HClO để diệt vi khuẩn :D
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
HClO, CaOCl2, NaClO, C6H5SO2NClNa đều có Cl+ kém bền, có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để khử trùng