Vận tốc đầu của 1 chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox là -6cm/s khi nó ở gốc tọa độ . biết gia tốc của nó không đổi bằng
8 m/s2 . vị trí của nó sau 2s là
a) -4m b) 4cm c) 6cm d)5cm
Vận tốc đầu của 1 chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox là -6cm/s khi nó ở gốc tọa độ . biết gia tốc của nó không đổi bằng
8 m/s2 . vị trí của nó sau 2s là
a) -4m b) 4cm c) 6cm d)5cm
x= vot + 1/2 at2 = -6. 2+ 8.22.1/2 = -4 cm
=> A
lLúc 6h, một xe chuyển động thẳng đều từ A về B với vận tốc 54km/h. Cùng lúc đó, xe thứ hai chuyển động nhanh dần đều từ B về A với vận tốc ban đầu 18km/h và gia tốc 0.2 m/s. đoạn đường AB cách nhau 1.25km.
a) Viết pt chuyển động của mỗi xe? chọn B làm gốc tọa độ, chiều dương từ B đến, gốc thời gian lúc 6h.
b) Xác định thời điểm hai xe gặp nhau
c) Tính quãng đường xe thứ hai đi được từ lúc 6h đến khi hai xe gặp nhau.
d) Tính vận tôc xe hứ hai khi hai xe gặp nhau.
e) Khi hai xe gặp nhau, xe thứ hai tắt máy chuyển động chậm dần đều, đi thêm được 150m nữa thì ngừng hẳn. Tính gia tốc của xe thứ hai trong giai đoạn này và khoảng cách của 2 xe khi 2 xe dừng lại.
Đổi:
\(v_1=54km/h=15m/s\)
\(v_2=18km/h=5m/s\)
\(S=1,25km=1250m\)
Chọn trục toạ độ như hình vẽ.
Chọn mốc thời gian lúc 6h.
a) Phương trình chuyển động của xe A:
\(x_1=x_0+v.t\)
Có \(x_0=1250\); \(v=-15m/s\) (vì chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ)
\(\Rightarrow x_1=1250-15.t(m)\)
Phương trình chuyển động của xe B:
\(x_2=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Có: \(x_0=0\); \(v_0=5m/s\); \(a=0,2m/s^2\)
\(\Rightarrow x_2=5.t+0,1.t^2(m)\)
b) Hai xe gặp nhau khi:
\(x_1=x_2\)
\(\Rightarrow 1250-15t=5t+0,1t^2\)
\(\Rightarrow 0,1t^2+20t-1250=0\)
Giải phương trình trên ta được \(t=50s\)
c) Quãng đường xe thứ 2 đi được là:
\(S_2=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5.50+0,1.50^2=500(m)\)
d) Vận tốc xe thứ 2 là:
\(v_2=v_0+at=5+0,2.50=15(m/s)\)
e) Khi tắt máy, xe thứ 2 có vận tốc là: \(v_2=15(m/s)\)
Áp dụng công thức:
\(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow a = \dfrac{v^2-v_0^2}{2S} = \dfrac{0^2-15^2}{2.150}=0,75(m/s^2)\)
Thời gian xe 2 đã đi là:
\(t_2=\dfrac{v_2}{a}=\dfrac{15}{0,75}=20s\)
Quãng đường xe thứ 1 đi được là: \(S_1=v_1.t_2=15.20=300m\)Khoảng cách hai xe khi xe 2 dừng lại là: \(150+300=450(m)\)
em xin trả lời như sau ạ :
Đổi:
v1=54km/h=15m/sv1=54km/h=15m/s
v2=18km/h=5m/sv2=18km/h=5m/s
S=1,25km=1250mS=1,25km=1250m
Chọn trục toạ độ như hình vẽ.
Chọn mốc thời gian lúc 6h.
a) Phương trình chuyển động của xe A:
x1=x0+v.tx1=x0+v.t
Có x1=1250x1=1250; v=−15m/sv=−15m/s (vì chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ)
⇒x1=1250−15.t(m)⇒x1=1250−15.t(m)
Phương trình chuyển động của xe B:
x2=x0+v0t+12at2x2=x0+v0t+12at2
Có: x0=0x0=0; v0=5m/sv0=5m/s; a=0,2m/s2a=0,2m/s2
⇒x2=5.t+0,1.t2(m)⇒x2=5.t+0,1.t2(m)
b) Hai xe gặp nhau khi:
x1=x2x1=x2
⇒1250−15t=5t+0,1t2⇒1250−15t=5t+0,1t2
⇒0,1t2+20t−1250=0⇒0,1t2+20t−1250=0
Giải phương trình trên ta được t=50st=50s
c) Quãng đường xe thứ 2 đi được là:
S2=v0t+12at2=5.50+0,1.502=500(m)S2=v0t+12at2=5.50+0,1.502=500(m)
d) Vận tốc xe thứ 2 là:
v2=v0+at=5+0,2.50=15(m/s)v2=v0+at=5+0,2.50=15(m/s)
e) Khi tắt máy, xe thứ 2 có vận tốc là: v2=15(m/s)v2=15(m/s)
Áp dụng công thức:
v2−v20=2aSv2−v02=2aS
⇒a=v2−v202S=02−1522.150=0,75(m/s2)⇒a=v2−v022S=02−1522.150=0,75(m/s2)
Thời gian xe 2 đã đi là:
t2=v2a=150,75=20st2=v2a=150,75=20s
Quãng đường xe thứ 1 đi được là: S1=v1.t2=15.20=300mS1=v1.t2=15.20=300mKhoảng cách hai xe khi xe 2 dừng lại là: 150+300=450(m)150+300=450(m)
chứng minh trong chuyển động thẳng 2 quãng đường trong khoảng thời gian t liên tiếp là 1 hằng số dương nếu chuyển động nhanh dần đều và âm nếu cđ chậm dần đều.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h .Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần , vật đi được 12m. Hãy tính.
a)gia tốc của vật
b)quãng đường đi dc sau 10s.
a) 18km/h = 5m/s
vận tốc của vật sau 3 giây là : \(v_3=5+3a\)
vận tốc của vật sau 4 giây là : \(v_4=5+4a\)
Ta có : \(v^2_4-v_3^2=2as\)
\(\Leftrightarrow7a^2-14a=0\)
\(\Leftrightarrow a=2m\)/s2
b) vân tốc sau 10 giây là : \(v_{10}=5+10.2=25m\)/s
\(\Rightarrow s=\frac{v_{10}^2}{2a}=156,25m\)
Một ôtô bắt đầu xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng không, gia tốc 0,5m/s2. Chọn A làm gốc tọa độ , thời điểm xuất phát của ôtô làm mốc thời gian và chiều chuyển động của ôtô làm chiều dương.
1) Viết phương trình vận tốc , phương trình tọa độ của ôtô ?
2) Đúng lúc ô tô bắt đầu xuất phát thì một tàu điện vượt qua nó với vận tốc 18 km/h chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,3m/s2.
a) Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp tàu điện ?
b) Tính vận tốc của ô tô và tàu điện tại vị trí ô tô đuổi kịp tàu điện ?
1) Chọn trục tọa độ Ox như hình vẽ, mốc thời gian lúc ô tô xuất phát.
- Phương trình vận tốc: \(v=v_0+a.t\)
Ban đầu, \(v_0=0\); \(a=0,5m/s^2\)
Suy ra: \(v_1=0,5.t(m/s)\)
- Phương trình tọa độ: \(x=x_0+v_0.t+\dfrac{1}{2}a.t^2\)
\(x_0=0\); \(v_0=0\); \(a=0,5(m/s^2)\)
Suy ra: \(x_1=\dfrac{1}{2}.0,5.t^2=0,25.t^2(m)\)
2) Đổi \(v_{02}=18km/h=5m/s\)
a) Phương trình chuyển động của tàu điện là:
\(x_2=x_0+v_0.t+\dfrac{1}{2}a.t^2=0+5.t+\dfrac{1}{2}.0,3.t^2\)
\(\Rightarrow x_2=5.t+0,15.t^2(m)\)
Ô tôt đuổi kịp tàu điện khi: \(x_1=x_2\)
\(\Rightarrow 0,25.t^2=5.t+0,15.t^2\)
\(\Rightarrow t = 50(s)\)
Vị trí gặp nhau là: \(x=0,25.50^2=625(m)\)
b) Thay \(t=50s\) vào phương trình vận tốc của ô tô và tàu điện ta được:
Vận tốc của ô tô: \(v_1=0,5.t=0,5.50=25(m/s)\)
Vận tốc của tàu điện: \(v_2=5+0,3.t=5+0,3.50=20(m/s)\)