cho 17,4g hỗn hợp 2 oxit kim loại al2o3 và feo tá dụng với dd hcl 0,5 M, sau p/ư sinh ra 39,4g muối . a. tính khối lượng mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. tính thể tích dd hcl 0,5M đã tham gia phản ứng
cho 17,4g hỗn hợp 2 oxit kim loại al2o3 và feo tá dụng với dd hcl 0,5 M, sau p/ư sinh ra 39,4g muối . a. tính khối lượng mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. tính thể tích dd hcl 0,5M đã tham gia phản ứng
\(\begin{array}{l}
a)\\
n_{Al_2O_3}=x(mol);n_{FeO}=y(mol)\\
\to 102x+72y=17,4(1)\\
Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O\\
FeO+2HCl\to FeCl_2+H_2O\\
Theo\,PT:\,n_{AlCl_3}=2x(mol);n_{FeCl_2}=y(mol)\\
\to 133,5.2x+127y=39,4(2)\\
(1)(2)\to x=y=0,1(mol)\\
\to m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2(g);m_{FeO}=0,1.72=7,2(g)\\
b)\\
\sum n_{HCl}=6x+2y=0,8(mol)\\
\to V_{dd\,HCl}=\frac{0,8}{0,5}=1,6(l)=1600(ml)
\end{array}\)
cho 5,95g hỗn hợp 2 kim loại zn và al tác dụng với 200 ml dd hcl cho 4,48 lit h2 (đktc) a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. tính nồng độ dd hcl đã tham gia phản ứng. c. tính khối lượng fe sinh ra khi cho toàn bộ khí h2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 9,6g fe2o3
Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Al ( x và y lớn hơn 0 )
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
x ----> 2x -----> x -------> x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y -----> 3y ----> y - -----> 1,5y
\(nH_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+27y=5,95\\x+1,5y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{Zn}=65x=65.0,05=3,25\left(g\right)\)
\(m_{Al}=5,95-3,25=2,7\left(g\right)\)
b ( mình chưa biết là nồng độ mol hay nồng độ % nhưng mak đề hog cho mdd mak cho V thì chắc là kêu tính nồng độ mol nên mình làm nồng độ mol )
\(V_{HCl}=200ml=0,2\left(l\right)\)
\(n_{HCl\left(tham.gia.pứ\right)}=2x+3y=2.0,05+3.0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(CM_{HCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{9,6}{160}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,06}{1}< \dfrac{0,2}{3}\)
=> \(H_2:dư;Fe_2O_3:đủ\)
\(\Rightarrow mFe=0,06.2.56=6,72\left(g\right)\)
\(\begin{array}{l}
a)\\
n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\
Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\
2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\
n_{Zn}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\\
\to \begin{cases} 65x+27y=5,95\\ x+1,5y=0,2 \end{cases}\to\begin{cases} x=0,05\\ y=0,1 \end{cases}\\
\to m_{Zn}=0,05.65=3,25(g);m_{Al}=0,1.27=2,7(g)\\
b)\\
n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4(mol)\\
200ml=0,2l\\
\to C_{M\,HCl}=\frac{0,4}{0,2}=2M\\
c)\\
n_{Fe_2O_3}=\frac{9,6}{160}=0,06(mol)\\
Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\
\text{Vì }n_{Fe_2O_3}<\frac{n_{H_2}}{3}\to H_2\,\rm dư\\
n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,12(mol)\\
m_{Fe}=0,12.56=6,72(g)
\end{array}\)
Gọi \(n_{Zn}=x\left(mol\right)\\ n_{Al}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow65x+27y=5,95\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+1,5y=0,2\left(mol\right)\)
Ta lập hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+27y=5,95\\x+1,5y=0,2\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Zn}=0,05\cdot65=3,25\left(g\right)\\ m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{9,6}{160}=0,06\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{H_2}}{n_{Fe_2O_3}}=\dfrac{0,2}{0,06}=\dfrac{10}{3}>\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow H_2\text{ dư, bài toán tính theo }Fe_2O_3\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2\cdot0,06=0,12\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,12\cdot56=6,72\left(g\right)\)
cho 43 7g hỗn hợp 2 kim loại zn và fe tác dụng với dd hcl cho 15,68 lit h2 (đktc) a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . b. tính thể tích dd hcl 0,05 M đã tham gia phản ứng . c. tính khối lượng fe sinh ra khi cho toàn bộ khí h2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4g fe3o4
a)
Gọi số mol Zn, Fe là a, b (mol)
=> 65a + 56b = 43,7 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a--->2a------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b--->2b-------------->b
=> a + b = 0,7 (2)
(1)(2) => a = 0,5 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) nHCl = 2a + 2b = 1,4 (mol)
\(\Rightarrow V_{dd.HCl}=\dfrac{1,4}{0,05}=28\left(l\right)\)
c)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to-> 3Fe + 4H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,7}{4}\) => Fe3O4 dư, H2 hết
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to-> 3Fe + 4H2O
0,7----->0,525
=> mFe = 0,525.56 = 29,4 (g)
nêu khái niệm về nồng độ % của dun dịch và nồng độ mol của dung dịch
và nêu công thức tính
nồng độ % của dung dịch cho ta biết số gam của chất tan có tring 100 g dung dịch
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{\text{dd}}}.100\%\)
nồng độ mol cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
\(C_M=\dfrac{n}{V}\)
Trộn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30% . Tính C% và trình bày cách pha trộn (giải chi tiết )
\(m_{H_2SO_4\left(10\%;100g\right)}=100.10\%\\ m_{H_2SO_4\left(200;C\%\right)}=200.C\%\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd}}=100+200=300\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=300.30\%=90\left(g\right)\)
ta có :
10 + 200.C% = 90 => C% = 40 %
cách pha chế
Lấy một cốc đong, cân một lượng 200 gam dung dịch H2SO4 40% cho vào cốc trước, sau cân thêm 100 gam dung dịch H2SO4 10% rồi khuấy đều.
\(m_{H_2SO_4\left(10\%;100g\right)}=100.10\%=100\left(g\right)\\
m_{H_2SO_4\left(200;C\%\right)}=200.C\%\\
m_{\text{dd}}=100+200=300\left(g\right)\\
m_{H_2SO_4}=300.30\%=90\left(g\right)\\
10+200.C\%=90\\
C\%=40\%\)
lấy 1 cốc đong , cân lấy 200g dung dchj H2SO4 cho vào cốc trước ; cân thêm 100 dd H2SO4 40% rồi khuấy đều
thêm 15g NaOH nguyên chất vào 65g dung dịch NaOH 5% có sẵn. Nồng độ % của dung dịch mới là
\(\sum m_{dd}=15+65=80\left(g\right)\\ \sum m_{NaOH}=15+\dfrac{65.5}{100}=18,25\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{18,25}{80}.100\%=22,8125\%\)
\(m_{NaOH}=15+\dfrac{65.5}{100}=18,25\left(g\right)m_{\text{dd}}=15+65=80\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{18,25}{80}.100\%=22,812\%\)
C2 :
axit : H2SO4 ( axit sunfuric )
bazo :
Cu(OH)2 ( đồng II hidroxit )
Fe(OH)2 ( sắt II hidroxit)
muối clorua :
CaCl2 ( canxi clorua )
MgCl2 ( magie clorua )
muối axit:
NaHCO3 ( natri hidrocacbonat )
C3 :
nAl = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
2Al + 6HCl -- > 2AlCl3 + 3H2O
0,2 0,6 0,2 0,3 (mol)
VHCl = 400ml = 0,4 (l)
CM = n/V = 0,6 / 0,4 = 1,5 M
CuO + H2 -- > Cu + H2O
0,3 0,3 0,3 0,3 (mol)
nCuO = 32/80 = 0,4 (mol)
LTL :
0,3 / 1 < 0,4/1
=> H2 đủ , CuO dư
m rắn = mCu = 0,3.64 = 19,2 (g)
C1:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
C4:
Khí :
CO2 ( cacbon ddioxxit)
oxit bazo :
CuO ( đồng II oxit)
axit:
HCl ( axit clohidric)
bazo:
KOH ( kali hidroxit)
Fe(OH)2 ( sắt II hidroxit)
muối sunfat:
ZnSO4 ( kẽm sunfat )
C5:
\(\left(1\right)\)\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\left(2\right)O_2+2Cu\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(\left(3\right)CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(\left(4\right)2H_2O+2Na\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(\left(5\right)S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\left(6\right)H_2O+SO_3\rightarrow H_2SO_4\)
C6 bạn lm giống c3 ý bn thử tự lm ik:>
cho mình xin công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng với ạ
PTHH: \(A+B+...\xrightarrow[]{\text{điều kiện phản ứng}}C+D+...\)
\(m_{dd\text{ sau phản ứng}}=m_{\text{tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng kể cả dd}}-m_{\text{chất kết tủa}}-m_{\text{chất khí}}\)
Khi đó \(C\%_{muối\left(\text{tan trong nước}\right)}=\dfrac{m_{muối\left(\text{tan trong nước}\right)}}{m_{dd\text{ sau phản ứng}}}.100\%\)
tính khối lượng dd
tính khối lượng ct
cuối cùng tính C%
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{\text{dd}}}.100\%\)
Công thức nào biểu diễn đúng mối quan hệ C% và CM
\(C_M=C\%.\dfrac{10.D}{M}\\ \Rightarrow C\%=C_M.\dfrac{M}{10.D}\)
Trong đó:
\(C_M:\) nồng độ mol của dung dịch \(\left(M\text{ hoặc }mol\text{/}l\right)\)
\(C\%:\) nồng độ phần trăm của dung dịch \(\left(\%\right)\)
\(D:\) khối lượng riêng của dung dịch \(\left(g\text{/}ml\text{ hoặc }g\text{/}cm^3\right)\)
\(M:\) khối lượng mol của chất tan \(\left(g\text{/}mol\right)\)
Cho 4g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCL x% thu được dung dịch A a.Tính giá trị x b.Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH 10%(vừa đủ)
\(a,n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05---->0,1------>0,1
\(\rightarrow x=C\%_{HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{200}.100\%=1,825\%\)
\(b,\) PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,05----->0,1-------->0,05----------->0,1
\(\rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{10\%}=40\left(g\right)\\ \rightarrow m_{dd\left(sau.pư\right)}=40+200+4-0,05.98=239,1\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{239,1}.100\%=2,45\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\
pthh:CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05 0,05 0,05 0,05
\(x=C\%_{HCl}=\dfrac{0,05.36,5}{200}.100\%=0,9125\%\\
pthh:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)