cho 100 g dung dịch na2co3 19.96% tác dụng vs 200g dung dịch bacl2 10.4% sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu dc dung dịch A
tính C% các chất tan trong dung dịch A
cho 100 g dung dịch na2co3 19.96% tác dụng vs 200g dung dịch bacl2 10.4% sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu dc dung dịch A
tính C% các chất tan trong dung dịch A
mNa2CO3=100*19.96/100=19.96g
nNa2CO3=19.96/106=0.19mol
mBaCl2=200*10.04/100=20.08g
nBaCl2=20.08/208=0.097mol
Na2CO3 + BaCl2 -> BaCO3 + 2NaCl
(mol) 1 1
(mol) 0.19 0.097
Lập tỉ lệ: 0.19> 0.097. Na2Co3 dư dư
Na2CO3 + BaCl2 -> BaCO3 + 2NaCl
(mol) 0.097 0.097 0.097 0.194
mdd = mddNa2CO3 + mddBaCl2 - mBaCO3
=100+200-0.097*197=208.891g
nNa2CO3 dư = 0.19-0.097=0.093mol
mNa2CO3 dư = 0.093*106=9.858g
mNaCl = 0.194*58.5=11.349g
C%Na2CO3 dư = 9.858/208.891*100=4.72%
C%NaCl = 11.349/208.891*100=5.43%
Bài 1:
a) Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500 gam dung dịch NaCl 8% để có dung dịch NaCl 12%?
b) Cho 124g Na2O vào 876ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch sau khi chất tan tan hết.
c) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước để điều chế 500 gam dung dịch CuSO4 8%?
Bài 2: Viết phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá:
a) Đơn chất: Al; Cu; Fe; S; P; N
b) Hợp chất: CH4; C2H2; C2H6O (cồn đốt). Biết rằng sự oxi hoá các hợp chất này cho khí CO2 và H2O.
Bài 3: Cho 265g dung dịch Na2CO3 nồng độ 10% tác dụng với 475,72g dung dịch CaCl2 7%. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 1:
a) Khối lương NaCl trong 500g dung dịch NaCl 8%
- 100g dung dịch thì có 8g NaCl
- 500g dung dịch thì có x(g) NaCl
=> mNaCl có trong 500g dung dịch = \(\dfrac{500.8}{100}=40\left(g\right)NaCl\)
Đặt y (g) là khối lượng NaCl cần thêm vào
=> Khối lượng chất tan là: (40 + y) g
=> Khối lượng dung dịch là : (500 + y)g
Theo công thức tính nồng độ %, ta có:
\(C\%=\dfrac{m_{ctan}}{m_{\text{dd}}}< =>12\%=\dfrac{\left(y+40\right)}{\left(500+y\right)}.100\%\)
=> y = 22,7(g)
b) PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
TPT: 62g 2.40=80(g)
TĐB: 124(g) ?(g)
=> mNaOH = \(\dfrac{124.80}{62}=160\left(g\right)\)
=> Khối lượng dung dịch = mH2O + mNa2O
= 876g nước + 124g Na2O = 1000g
C% của dung dịch NaOH = \(\dfrac{m_{ctan}}{m_{\text{dd}}}.100\%=\dfrac{160}{1000}.100\%=16\%\)
c) MCuSO4 = 160g; MCuSO4.5H2O = 250(g)
Khối lượng CuSO4 trong 500g dung dịch = \(\dfrac{500.8\%}{100\%}=40\left(g\right)\)
Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần lấy:
Trong 250g CuSO4.5H2O có 160g CuSO4
x(g) ← 40g CuSO4
=> x = \(\dfrac{250.4}{160}=62,5\left(g\right)\)
=> Khối lượng nước cần lấy là: 500 - 62,5 = 437,5(g)
Bài 2:
a) Sự oxi hoá các đơn chất:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
3Fe + 2O2 → Fe3O4
4P + 5O2 → 2P2O5
2Cu + O2 → 2CuO
S + O2 → SO2
2N2 + 5O2 → 2N2O5
b) Sự oxi hoá các hợp chất:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
C4H10 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 → 4CO2 + 5H2O
C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
Bài 3:
Lượng Na2CO3 nguyên chất là:
mNa2CO3 = \(\dfrac{m_{\text{dd}}.C\%}{100\%}=\dfrac{265.10\%}{100\%}26,5\left(g\right)\)
=> Số mol của Na2CO3 là:
- nNa2CO3 = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{26,5}{\left(23.2+12+16.3\right)}=0,25\left(mol\right)\)
Lượng CaCl2 nguyên chất là:\(m_{CaCl_2}=\dfrac{m_{\text{dd}}.C\%}{100\%}=\dfrac{475,72.7\%}{100\%}=33,3\left(g\right)\)
=> Số mol của CaCl2 là:
nCaCl2 = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{33,3}{\left(40+35,5.2\right)}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3↓
TPT: 1mol ..........1mol........2mol........1mol
TĐB: 0,25mol ......0,3mol
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)=> Na2CO3 hết và CaCl2 còn dư.
PTHH: Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3↓
TPT: 1mol ..........1mol........2mol........1mol
TĐB: 0,25mol →0,25mol→0,5mol→ 0,5mol
mCaCO3 = n . M = 0,25 . (40 + 12 + 16 . 3) = 25(g)
mCaCl2 dư = (nban đầu - nphản ứng) . 111 = (0,3 - 0,25) . 111 = 5,55(g)
mdd sau phản ứng = 265 + 475,72 - 25 = 715,72(g)
Trong dung dịch sau phản ứng có: CaCl2 dư và NaCl
=> \(C\%_{\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{5,55.100\%}{715,72}\approx0,78\%\)
mNaCl = n . M = 0,5 . 58,5 = 29,25(g)
=> \(C\%_{\left(NaCl\right)}=\dfrac{29,25.100\%}{715,72}=4,08\%\)
Cho 5,4g kim loại A có hóa trị III tác dụng vừa đủ với 395,2g dung dịch H2SO4l. Dung dịch thu được sau phản ứng có nồng độ 8,55% và thu được 0,6g H2
a,Tìm tên kim loại
b,Tìm nồng độ % của dung dịch HCl ban đầu
a) nA = m/MA = 5,4/MA (mol)
nH2 = m/M = 0,6/2 = 0,3 (mol)
PTHH:
2A + 3H2SO4 (l) → A2(SO4)3 + 3H2
2 mol : 3 mol : 1 mol : 3 mol
0,2 mol : 0,3 mol : 0,1 mol : 0,3 mol
MA = m/n = 5,4/0,2 = 27 (g/mol)
=> M là kim loại Al
b) mH2SO4 = n.M = 0,3.98 = 29,4 (g)
C%dd H2SO4 = (mct/mdd).100% = (29,4/395,2).100% ≃ 7,434%
Cho 3,36ml CO2 ở đktc tác dụng với 200g dung dịch Ca(OH)2 7,4% thu được CaCO3 và H2O.Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho 3,36ml
bn ơi cái này là l hay ml vậu bn mk ko hỉu cho lém
cần bao nhiêu gam tinh thể cuso4.5h20 và bao nhiêu gam dung dịch cuso4 8% để điều chế 280 g dung dịch cuso4 16%( làm theo 2 cách
Bài 1: Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dd muối 12% nhận thấy có 5g muối tách khỏi dung dịch bão hoà. Hãy xác định nồng độ % của dd muối bão hoà trong điều kiện thí nghiệm trên.
Bài 2:
a) Dung dịch axit clohidric HCl bán trên thị trường có nồng độ cao nhất là 37% khối lượng riêng D = 1,19 g/ml. Tính nồng độ mol của dd.
b) Xác định nồng độ % của dd HCl 10,81 M có khối lượng riêng D = 1,17 g/ml
Bài 3*: a) Hoà tan 2g NaCl trong 8g H2O. Tính nồng độ % của dd.
b) Chuyển sang nồng độ % dd NaOH 2M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml.
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3l dd NaOH 10% biết khối lượng riêng của dd là 1,115g/ml.
🚕🚕🚕 BÀI 1🚕🚕🚕
- Khối lượng NaCl có trong dd ban đầu là:
mctan = \(\dfrac{m_{\text{dd}}.C\%}{100\%}=\dfrac{700.12\%}{100\%}=84\left(g\right)\)
- Khối lượng NaCl có trong dd bão hoà là: 84 - 5 = 79(g)
- Khối lượng NaCl có trong dd sau khi làm bay hơi nước là:
mdd = 700 - (300 + 5) = 395 (g)
- Nồng độ % của dd bão hoà là: C% = \(\dfrac{m_{ctan}.100\%}{m_{\text{dd}}}=20\%\)
🎃🎃🎃🎃🎃
🌴🌴🌴BÀI 2🌴🌴🌴
a) Xét 1 lít (1000ml) dd, ta có:
- mdd = V . D = 1000 . 1,19 = 1190 (g)
- mHCl = \(\dfrac{m_{\text{dd}}.C\%}{100\%}=\dfrac{1190.37\%}{100\%}=440,3\left(g\right)\)
- nHCl = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{440,3}{36,5}=12,06\left(mol\right)\)
🎁🎁🎁🎁🎁🎁
BÀI 2: b) Xét 1 lít dd, ta có:
- mdd = 1000 . 1,7 = 1170 (g)
- mHCl = 10,81 . (35,5 + 1) = 394,565 (g)
Vậy C% = \(\dfrac{m_{ctan}.100\%}{m_{\text{dd}}}=\dfrac{394,565.100\%}{1170}=33,7\%\)
🍎🍎🍎BÀI 3🍎🍎🍎 (Đề bài của bạn sai rồi! Nên sửa thành 80g H2O)
a) Theo định nghĩa C% tính bằng số gam chất tan có trong 100g dung dịch. Ta có:
C% = \(\dfrac{x\left(gam\right)\text{chất tan}}{100\left(g\right)\text{dd}}=\dfrac{2\left(g\right)\text{chất tan}}{\left(2+80\right)\left(g\right)\text{dd}}.100\%=2,24\%\)
b) Áp dụng công thức: m = V . D
1 lít dung dịch NaOH 2M (D = 1,08g/ml) có khối lượng 1080g.
Trong 1080g dung dịch NaOH 2M có 80g
Vậy 100g dung dịch NaOH 2M có x(g)
=> x = \(\dfrac{100.80}{1080}=7,4\left(g\right)\) NaOH
Vậy nồng độ C% của dung dịch NaOH là 7,4%
c) Ta có 3 lít dung dịch = 3000 ml
Khối lượng 3 lít dung dịch NaOH 10% là:
m = V . D = 3000 . 1,115 = 3345(g)
Khối lượng NaOH chiếm 10% khối lượng dung dịch nghĩa là chiếm:
3345 . \(\dfrac{10}{100}\) = 334,5 (g)
🍓🍓🍓🍓🍓🍓
1,hòa tan hoàn toàn 44,8l khí HCl(đktc) vào 327g H2O thu đc dung dịch A.Tính C% cuả dd A. Cho x gam hh gồm fe ,fe2o3 vào 160g dd A. chờ pứ xong thu đc 2,24l khí H2(đktc), dd B và còn lại 11,2 gam fe không tan. Tìm x và C% của dd B
2, hòa tan hoàn toàn 11,5 gam 1 kim loại X hóa trị I vào nước được dd A và thoát ra V lít khí. Dẫn từ từ 6,72 lít khí Co2(đktc) vào A được dd B. Chia B làm 2 phần bằng nhau: P1: cho 200ml dd ca(no3)2 2M vào, kết thúc pứ tạo 10g kết tủa . Lọc lấy dd, đun nóng thu thêm m g kết tủa nữa.P2: đun sôi cho đến khi xuất hiện kết tinh để nguội và làm cho nước bay hơi ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu đc 35,75g 1 loại tinh thể hidrat.a, tìm V,m. b, tìm kim loại X và công thúc phân tử của tinh thể hidrat
cho 14.4 g hỗn hợp X gồm cuo và mgo vào dung dịch h2so4 9.8% .sau phản ứng thu dc dung dịch Y và chất rắn Z .oxi hóa hoàn toàn chất rắn thu dc 8 g chất rắn là 1 oxit
a.viết pthh
b,.tính C% dd thu dc
a)- CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O
- MgO + H2SO4 =>MgSO4 ( kết tủa ) + H2O
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 4% có d=1,05g/ml và bao nhiêu ml dung dịch KOH 10% có d=1,12g/ml để pha thành 1,5l dung dịch KOH 8% có d=1,10g/ml
cho 100 g hỗn hượp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại M hóa trị 2 và 3 tác dụng hết vs naoh dư kết tủa hidroxit hóa trị 2 bằng 19,8 g còn khối lượng clorua kim loại M hóa trị 2 bằng 0.5 khối lượng mol của M tìm công thứ 2 clorua và % hỗn hợp
Công thức phân tử của hai muối lần lượt là MCl2 và MCl3 có số mol lần lượt là a và b.
Từ khối lượng M(OH)2 = 19,8 gam
--> (M + 34)a = 19,8 (1)
Từ khối lượng MCl2 bằng nửa nguyên tử khối của M
--> (M + 71)a = 0,5M (2)
Chía (1) cho (2), chuyển vế, rút gọn ta có phương trình bậc 2 theo M:
0,5M^2 - 2,8M - 1405,8 = 0 (3)
Giải (3) được M = 55,898399 --> kim loại là Fe.
n Fe(OH)2 = n FeCl2 = 19,8/90 = 0,22 mol
--> m FeCl2 = 0,22 x 127 = 27,94 gam chiếm 27,94%
m FeCl3 = 100 - 27,94 = 72,06 gam chiếm 72,06%
\\tham khảo nhé//