Cho xin lời giải câu 4
Cho xin lời giải câu 4
nCO2 = 13,2 : 44 = 0,3 mol
=> nC = 0,3 mol => mC = 0,3.12 = 3,6g
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol
=> nH = 0,3.2 = 0,6 mol => mH = 0,6 g
mC + mH = 3,6 + 0,6 = 4,2 g < mX
=> Trong X có C, H và O
b)
mO = 5,8 - 4,2 = 1,6 g
=> nO = 1,6 : 16 = 0,1 mol
nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,1 = 3:6:1
=> Công thức Đơn giản: (C3H6O)n
Lại có \(d\dfrac{X}{kk}=2\Rightarrow M_X=58\)
=> 58n = 58 => n = 1
=> CÔng thức phân tử: C3H6O
Cho 4,6 g na vào 20 g rượu etylic, sau pư xảy ra hoàn toàn thu được thể tích khí hidro là bao nhiêu ở đktc
nNa = 4.6/23 = 0.2 (mol)
nC2H5OH = 20/46 = 10/23
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2H2
1.................1
10/23..........0.2
LTL : 10/23 > 0.2 => C2H5OH dư
nH2 = 1/2nNa = 0.2/2 = 0.1 (mol)
VH2 = 0.1 * 22.4 = 2.24 (l)
viết pthh
axit axetic -> kẽm axetat
axit axetic -> canxi axetat
2CH3COOH + Zn => (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + CaCO3 => (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
\(2CH_3COOH + Zn \to (CH_3COO)_2Zn + H_2\\ 2CH_3COOH + Ca \to (CH_3COO)_2Ca + H_2\)
1 Rượu etylic có tính chất đặc trưng là do?
2 axit axetic có tính chất đặc trưng là do?
3 Cho 3 ml rượu etylic vào 17 ml nước. Độ rượu trong hỗn hợp là?
4 để có 100 ml rượu 40 độ, người ta làm như sau:
a) lấy 40 ml rượu nguyên chất trộn với nước được 100 ml hh
b) lấy 40 g rượu thêm nước cho đủ 100 ml
c) lấy 40 g rượu trộn với 60 g nước
d) lấy 40 ml rượu trộn với 100 ml nước
1) Do nhóm -OH trong phân tử rượu phản ứng với kim loại kiềm tạo khí
2) Do nguyên tử H dễ bị thay thế trong phản ứng với kim loại
3) \(Đ_r = \dfrac{3}{3 + 17}.100 = 15^o\)
4) Đáp án A
1.Cho 40 g CaCO3 tác dụng với V (l) dd axit axetic 1M, phản ứng kết thúc tạo thành 4,48 l khí CO2 (đktc). tính V?
nCO2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
2CH3COOH + CaCO3 => (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0.4..........................0.2......................................0.2
VCH3COOH = 0.4/1 = 0.4 (l)
PTHH: \(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{CH_3COOH}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
\(CaCO_3 + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = \dfrac{40}{100} = 0,4 > n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2 \to CaCO_3\ dư\\ n_{CH_3COOH} = 2n_{CO_2} = 0,2.2 = 0,4(mol)\\ \Rightarrow V_{CH_3COOH} = \dfrac{0,4}{1} = 0,4(lít)\)
1. Có 3 chất hữu có CTPT là C2H6O, C2H4O2, C2H4 được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C. A là chất ít tan trong nước, B tác dụng với Na, C vừa tác dụng với CaCO3 vừa tác dụng với Na. Xác định CTPT và viết CTCT của A,B,C.
2. Tính khối lượng dd axit axetic 10% để tác dụng hết với 20 g CaCO3
Câu 1 :
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với CaCO3 => trong phân tử có nhóm –COOH
=> C là C2H4O2
- Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O
- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và CaCO3 => B là etilen: CH2=CH2
Câu 2 :
nCaCO3 = 20/100 = 0.2 (mol)
2CH3COOH + CaCO3 => (CH3COO)2Ca + CO2 + H20
0.4....................0.2
mCH3COOH = 0.4 * 60 = 24 (g)
mdd CH3COOH = 24 * 100 / 10 = 240 (g)
1. Có 3 chất hữu cơ có CTPT C2H6O, C2H4O2, C2H4 được kí hiệu ngẫu nhiên A,B, C. A là chất ít tan trong nước, B là chất tác dụng với Na, C vừa tác dụng với Na2CO3 vừa tác dụng với Na. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của 3 chất A, B, C.
2. Tính khối lượng dd axit axetic 15% cần dùng để tác dụng hết với 26 g kẽm.
làm ơn giúp em với ạ.
Câu 1 :
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 => trong phân tử có nhóm –COOH
=> C là C2H4O2
- Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O
- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2
Câu 2 :
nZn = 26/65 = 0.4 (mol)
2CH3COOH + Zn => (CH3COO)2Zn + H2
0.8....................0.4
mCH3COOH = 0.8 * 60 = 48 (g)
mdd CH3COOH = 48 * 100 / 15 = 320 (g)
Tại sao trong y tế người ta dùng cồn 70-75 độ để sát trùng vết thương
Cho 20,8g hỗn hợp CH3COOH VÀ CH3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 100ml đ NaOH 3M. Tính độ rượu của dd rượu thu được biết D rượu là 0,8 g/ml
nNaOH=0,3(mol)
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
x__________x__________________x(mol)
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
y_____________y(mol)
Hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}60x+88y=20,8\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mH2O=18x=18.0,2=3,6(g) => V(H2O)=3,6(ml)
mC2H5OH=46y=46.0,1=4,6(g) => V(H2O)= 46/0,8=57,5(ml)
=> \(D_r=\dfrac{57,5}{57,5+3,6}.100\approx94,1^o\)
nhận biết các chất sau: CH4, C2H4, C2H2
Dẫn lần lượt các khí qua bình đựng dung dịch AgNO3 /NH3 :
- Kết tủa vàng : C2H2
Hai khí còn lại sục vào dung dịch Br2 :
- Mất màu : C2H4
- Không HT : CH4
\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow AgC\equiv CAg+2NH_4NO_3\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)