đốt cháy m (g) hh CH4, C2H4 trong khí O2 thu đc 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O . tính giá trị m theo 4 cách
note : mình đã lm đc cách là đặt ẩn phụ rồi nhé , các bạn lm giúp mk 3 cách còn lại vs
đốt cháy m (g) hh CH4, C2H4 trong khí O2 thu đc 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O . tính giá trị m theo 4 cách
note : mình đã lm đc cách là đặt ẩn phụ rồi nhé , các bạn lm giúp mk 3 cách còn lại vs
C1:
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> mhh = 12.0,4 + 1.1,2 = 6(g)
C2:
Bảo toàn O: nO2 = \(\dfrac{0,4.2+0,6}{2}=0,7\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mhh + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mhh = 0,4.44 + 0,6.18 - 0,7.32 = 6(g)
C3:
Gọi công thức chung của hh là CxH4
PTHH: CxH4 + (x+1)O2 --to--> xCO2 + 2H2O
a------------------------>ax----->2a
=> \(\left\{{}\begin{matrix}ax=0,4\\2a=0,6\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\x=\dfrac{4}{3}=>CTHH:C_{\dfrac{4}{3}}H_4\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{hh}=0,3.20=6\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 1,12g một chất hữ cơ A cần 2,688 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 8g kết tủa
1/ xác định công thức phân tử của chất A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 28
2/ viết công thức cấu tạo các chất ứng với coog thức phân tử A
Đốt cháy 3,2g CH4= khí O2 thu được CO2 và H2O.
a)Tính V CO2 cần dùng ở đktc
b)Tính khối lượng H2O
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: CH4 + 2O2 ---to---> CO2 + 2H2O
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2O}=2.n_{CH_4}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,4\left(mol\right)=n_{H_2O}\\n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 6,72 lít khí metan và etilen vào bình đựng dung dịch nước brom thì thấy 32g brom phản ứng a Tính % V mỗi chất ban đầu b đốt cháy toàn bộ hỗn hợp trên rồi dẫn khí thu đc vào bình đựng nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu đc
a)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{32}{160} =0,2(mol)$
$\%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,2.22,4}{6,72}.100\% = 66,67\%$
$\%V_{CH_4} = 100\% -66,67\% = 33,33\%$
b)
$n_{CH_4} = 0,1(mol)$
Bảo toàn C :
$n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_4} = 0,5(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,5(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,5.100 = 50(gam)$
Ancol x và axit cacboxylic y đều đơn chức no mạch hở. hỗn hợp z gồm x y và este e tạo ra từ x và y . đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp z cần vừa đủ 4,032 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn ) thu được H2O và 6,16 gam CO2 . mặt khác cho m gam hỗn hợp z tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 4,48 g chất rắn khan và 1,38 g hơi một ancol . xác định công thức cấu tạo của x y và e , biết số mol của ancol chiếm 50% số mol của hỗn hợp z
1/ \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
2/ \(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
3/ \(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
4/ \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
5/ \(2CH_3COOH+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+2H_2O\)
6/ \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
7/ \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mengiam}CH_3COOH+H_2O\)
8/ \(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+CO_2+H_2O\)
9/ \(R\left(COO\right)_3C_2H_5+3NaOH\underrightarrow{t^o}C_3H_5\left(OH\right)_3+3RCOONa\)
Bạn tham khảo nhé!
1. C2H5OH + Na ---------> C2H5ONa + H2
2. C2H5OH + O2 ----to---> CO2 + H2O
3. CH3COOH + K2O ----------> CH3COOK + H2O
4. CH3COOH + C2H5OH ---H2SO4đ, to----> CH3COOC2H5 + H2O
5. CH3COOH + CuO -----------> (CH3COO)2Cu + H2O
6. CH3COOH + Na -----------> CH3COONa + H2
7. C2H5OH + O2 ---men giấm----> CH3COOH + H2O
8. CH3COOH + K2CO3 -------------> CH3COOK + CO2 + H2O
9. R(COO)3C3H5 + NaOH -------------> C3H5(OH)3 + RCOONa
Cho 6,9 gam rượu etylic và a gam axit axetic vào một bình cầu. Thêm tiếp axit sunfuric đặc vào. Đun sôi hỗn hợp trong bình cầu một thời gian, thu được 0,08 mol este và dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 thu được 29,125 gam kết tủa.
- Để trung hòa hết phần 2, cần tối đa 270 ml dung dịch KOH 1M
Tính a
Xác định CTPT của X.
Theo gt ta có: $n_{BaSO_4}=0,125(mol);n_{KOH}=0,27(mol)$
Suy ra $n_{CH_3COOH/duphan2}=0,02(mol)$
Mà $n_{este}=0,08(mol)\Rightarrow n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\Rightarrow a=6(g)$
đốt cháy hoàn toàn 73,8 gam hỗn hợp X gồm axit panmitic (C15H31COOH),axit steari (C17H35COOH),và các chất béo tạo bởi 2 axit đó bằng oxi thu được 4,7 mol CO2 và 81,72 gam H2O. Mặt khác, khi cho 73,8 gam X tác dụng vừa đủ với 130ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch Y. Toàn bộ lượng muối khan trong dung dịch Y được dùng làm một loại xà phòng, trong đó muối kali của axit béo chiếm 90% về khối lượng. Tính khối lượng xà phòng thu được.
Thí nghiệm 1 :
n H2O = 81,72/18 = 4,54(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = 4,7.44 + 81,72 - 73,8 = 214,72
=> n O2 = 6,71(mol)
Trong X : gọi n axit = a(mol) ; n este = b(mol)
Bảo toàn O :
2a + 6b + 6,71.2 = 4,7.2 + 4,54(1)
Mặt khác :
n CO2 - n H2O = 2n este
<=> 4,7 - 4,54 = 2b(2)
(1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,08
Thí nghiệm 2 : Ta có,
n glixerol = n este = 0,08(mol)
n H2O = n axit = 0,02(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m rắn Y = 73,8 + 0,13.2.56 - 0,02.18 - 0,08.92 = 80,64(gam)
=> m xà phòng = 80,64/90% = 89,6 gam
Nêu hiện tượng , giải thích và viết phương trình hóa học cho các thì nghiệm sau
a.cho một muối Na2CO3 vào các dung dịch axit axetic
b.cho rượu vào dung dịch axit axetic
c.cho bột CuO vào dung dịch axit axetic
d.nhỏ dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch glucozo đun nhẹ
e.cho 1,2 giọt dung dịch iot vào lát khoai tím
a) Xuất hiện khí không màu không mùi :
\(Na_2CO_3 + 2CH_3COOH \to 2CH_3COONa + CO_2 + H_2O\)
b) Dung dịch phân lớp
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
c) CuO tan dần, dung dịch thu được màu xanh lam
\(CuO + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Cu + H_2O\)
d) Xuất hiện kết tủa trắng bạc
\(CH_2OH-(CHOH)_4-CHO + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O \to CH_2OH-(CHOH)_4-COONH_4 + 2Ag + 2NH_4NO_3\)
e) Xuất hiện sản phẩm màu xanh tím.
Khối lượng axit axetic cần dùng để hòa tan hết 6,5 g kẽm là
a. 2g
b.12g
c. 4g
d. 5g
\(n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ 2CH_3COOH + Zn \to (CH_3COO)_2Zn + H_2\\ n_{CH_3COOH} = 2n_{Zn} = 0,2(mol)\\ m_{CH_3COOH} = 0,2.60 = 12(gam)\)
Đáp án B.