Hòa tan 9,6g Mg vào dung dịch axit axetic 0,5M
a) viết phương trình
b) Tính thể tích khí ở đktc
c) Tính thể tích axit axetic cần dùng cho phản ứng
Hòa tan 9,6g Mg vào dung dịch axit axetic 0,5M
a) viết phương trình
b) Tính thể tích khí ở đktc
c) Tính thể tích axit axetic cần dùng cho phản ứng
a. nMg = \(\dfrac{9,6}{24}\) = 0,4 (mol)
Mg + 2CH3COOH ---> 2(CH3COO)2Mg +H2
(mol) 0,4 0,8 0,4
=> V H2 = 0,4.22,4=8,96 (l)
c. Vdd CH3COOH = \(\dfrac {0,8} {0,5}\) = 1,6 (l)
a) Mg + 2CH3COOH ------ (CH3COO)2Mg + H2
a. Mg+2CH3COOH->(CH3COO)2Mg+H2
Ta có:\(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Mg +2CH3COOH->(CH3COO)2Mg+H2
0,4mol 0,8mol 0,4mol
=>VH2=0,4.22,4=8,96(l)
c.Ta có:Vdd=\(\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(l\right)\)
đúng thì tick nhé
hóa 9 cho 2,28g hh Gồm rượu etylic và một rượu Z có công thức CnH2n+1OH,có tỉ lệ thể tích Vetlic:VZ =2:1)tác dụng hết với Na giải phóng 0,504 lít khí H2
a.Xác định CTPT của rượu Z
b.Tính tp%mỗi rượu trong hỗn hợp Y theok.l
Bài 3 nha giúp mình với
Bài 2. Hòa tan 2,84g hỗn hợp 2 muối CO3 của 2kl thuộc phân nhóm chính nhóm 2 thuộc chu kì 2 liên tiếp bằng dd HCl dư người ta thu đc dd A và 0,672l khí ở đktc
a) Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu đc bao nhiêu gam muối khan
b) Xác định A,B
Xác định A, B?
A là dung dich thu được sau phản ứng? Vậy còn B là gì.
Bài 2.
Đặt R là kim loại chung của A, B .
\(RCO_3+2HCl--->RCl_2+CO_2+H_2O\)
Muối thu được là \(RCl_2\)
Vì HCl dư, nên muối CO3 tan hết
\(nCO_2=0,03(mol)\)\(=>mCO_2=1,32(g)\)
Theo PTHH: \(nH_2O=0,03(mol)\)\(=>mH_2O=0,54(g)\)
\(nHCl=0,06(mol)\)\(=>mHCl=2,19(g)\)
Ap dung định luật bảo toàn khối lượng,
Ta có: \(m_{RCl_2}=m_{RCO_3}+m_{HCl}-m_{CO_2}-m_{H_2O}\)
\(=>m_{RCl_2}=2,84+2,19-1,32-0,54=3,17\left(g\right)\)
\(b)\)
Gỉa sử \(M_A< M_B\)
Theo PTHH: \(n_{RCO_3}=0,03\left(mol\right)\)
\(=>\overline{M_{RCO_3}}=\dfrac{2,84}{0,03}=\dfrac{284}{3}\) \((g/mol)\)
\(< =>\overline{R}+60=\dfrac{284}{3}\)
\(< =>\overline{R}=34,667\)
Vì A và B là 2 kim loại thuộc nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp
\(=>M_A< M_{\overline{R}}< M_B\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A:Mg\\B:Ca\end{matrix}\right.\)
Vậy kim loại A là \(Mg\), B là \(Ca\).
Hoặc kim loại A là \(Ca\), B là \(Mg\)
Có ai làm được bài này k giúp mình với mình đang cần gấp . cảm ơn nhiều ạ :
Trong phòng thí nghiệm để điều chế Etyl axetat người ta cho axit axetic tác dụng với rượu etylic
a) Viết PTHH
b) Tính lượng etyl axetat sinh ra khi cho 12g CH3COOHtham gia phản ứng
c) Nếu trung hòa lượng axit nói trên bằng 500g dung dịch NaOH thì nồng độ % của dd NaOH cần dùng là bao nhiêu ?
Tính công thức cấu tạo của một loại rượu ROH có khối lượng là 0,32g , biết V của hiđro là 112ml.
Đặt công thức dạng chung của rượu cần tìm là: \(C_nH_{2n+2}O\)
Theo đề, thể tích của Hidro là 112 ml
Ta có: \(nH\left(đktc\right)=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Ta có: \(nH=nC_nH_{2n+2}O.\left(2n+2\right)\)
\(=>nC_nH_{2n+2}O=\dfrac{nH}{2n+2}=\dfrac{0,005}{2n+2}\left(mol\right)\)
Ta có: \(mC_nH_{2n+2}O=nC_nH_{2n+2}O.MC_nH_{2n+2}O\)
\(< =>0,32=\dfrac{0,005}{2n+2}.\left(12n+2n+2+16\right)\)
\(< =>n=-0,9\)
chứng tỏ đề sai, Bạn xem lại kĩ số liệu bài cho, Hoặc có thể mình giải sai ở đâu đó ::))Có cách khác thì cho mình tham khảo
cho một axit axetic tìm C% biết naxit axetic =nH2O
Nhận biết ba chất lỏng : Dầu ăn, rượu etylic, nước.
Cho Natri vao cả 3 lọ còn lại. H2O và rượu tác dụng ---> Nhận biết chất béo PTHH:
H2O + Na --t*---> NaOH + H2
2 C2H5OH + 2 Na --t*---> 2 C2H5ONa + H2
Còn nước và rượu:
C1: Uống thử biết liền
C2: Đốt ---> rượu etylic cháy còn nước thì không.PTHH:
C2H5OH + 3 O2 --nhiệt độ---> 3 H2O + 2 CO2
Trong lúc ôn thi, có 1 câu em giải không ra mong mọi người giúp đỡ :))
Cô Vân , bài này đây cô. Bài này em làm khong được.
Đề ra,
Hỗn hợp X gồm Propilen, Axetilen, Butan và Hidro. Cho m g X vào bình kín( có Ni, không có không khí), nung nóng bình đến phản ứng hoàn toàn thu được hh khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V l O2 (đktc) thu được hh Z gồm khí và hơi. Cho Z đi từ từ qua bình H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 7,92 g. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 100ml đ Br2 1M (dung môi là CCl4). Biết 6,72l X làm mất màu tối đa 38,4 g Br2 trong CCl4. Tìm V
Bài này bác Đăng cũng đăng rồi nè?!!!!!!!!
Ta có hỗn hợp X gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}C_3H_6:a\left(mol\right)\\C_2H_2:b\left(mol\right)\\C_4H_{10}:c\left(mol\right)\\H_2:d\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Cho Z đi từ từ qua bình \(H_2SO_4\) đặc dư thấy khối lượng bình tăng 7,92 g. Khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng nước thu được sau phản ứng đốt cháy.
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{7,92}{18}=0,44\left(mol\right)\)
Số mol của O2 có trong H2O là: \(n_{O_2}=\dfrac{n_{H_2O}}{2}=\dfrac{0,44}{2}=0,22\left(mol\right)\left(1\right)\)
Số mol của Br2 bị dung dịch Y làm mất màu là: \(n_{Br_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
Số liên kết Pi trong X = \(n_{H_2}+n_{Br_2}\)
\(\Rightarrow a+2b=d+0,1\)
\(\Rightarrow a+2b-d=0,1\left(2\right)\)
Số mol của \(6,72\left(l\right)\) X là: \(n_X=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol Br2 bị \(6,72\left(l\right)\) X làm mất màu là: \(n_{Br_2}=\dfrac{38,4}{160}=0,24\left(mol\right)\)
Ta có:
\(\left(a+b+c+d\right)\) mol X \(\rightarrow\) làm mất màu \(\left(d+0,1\right)\) mol Br2
0,3 mol X \(\rightarrow\) làm mất màu 0,24 mol Br2
\(\Rightarrow\dfrac{a+b+c+d}{0,3}=\dfrac{d+0,1}{0,24}\)
\(\Leftrightarrow4\left(a+b+c+d\right)=5\left(d+0,1\right)\)
\(\Leftrightarrow4a+4b+4c-d=0,5\left(3\right)\)
Lấy (3) - (2) vế theo vế ta được: \(3a+2b+4c=0,4\left(4\right)\)
Ta lại có số mol của C có trong X: \(\left\{{}\begin{matrix}C_3H_6:3a\\C_2H_2:2b\\C_4H_{10}:4c\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_C=3a+2b+4c=0,4\left(mol\right)\) (theo (4))
Số mol của O2 có trong CO2 là: \(n_{O_2}=n_C=0,4\left(mol\right)\left(5\right)\)
Từ (1) và (5) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,22+0,4=0,62\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,62.22,4=13,888\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi thu được 26,4 gam khí cacbonic và 18,2 gam nước
a xét công thức phân tử đơn giản của A
b. xác định A biết 170 <x< 190