Phân hủy 100 gam một mẫu KMnO4 có 5,2% tạp chất (về khối lượng). Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc biết hiệu suất = 80%
Phân hủy 100 gam một mẫu KMnO4 có 5,2% tạp chất (về khối lượng). Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc biết hiệu suất = 80%
\(m_{KMnO_4}=100.\left(100-5,2\right)\%=94,8\left(g\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{94,8}{158}=0,6\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,6 0,3 ( mol )
\(V_{O_2}=0,3.22,4=80\%=5,376\left(l\right)\)
Hoà tan 5,1 gam oxit này bằng dung dịch chứa 10,95 gam axit HCl. Phản ứng tạo muối B (gồm E và Cl) và nước. Hãy tìm công thức oxit kim loại
Gọi kim loại cần tìm là: `R` có hóa trị là `x`
`R_2 O_x + 2xHCl -> 2RCl_x + xH_2 O`
`n_[HCl]=[10,95]/[36,5]=0,3(mol)`
`n_[R_2 O_x]=[5,1]/[2M_R+16x] (mol)`
Theo `PTHH` có: `n_[HCl]=2xn_[R_2 O_x]`
`<=>0,3=2x. [5,1]/[2M_R +16x]`
`<=>0,6M_R+4,8x=10,2x<=>M_R=9x`
`@x=1=>M_R=9(g//mol)->` Loại
`@x=2=>M_R=9.2=18(g//mol)->` Loại
`@x=3=>M_R=9.3=27(g//mol)->` T/m
`=>R` là `Al`
`=>` Công thức oxit kim loại là: `Al_2 O_3`
\(n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi CT oxit KL là \(R_xO_y\)
\(R_xO_y+2yHCl\rightarrow xRCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Theo PTHH: \(n_{R_xO_y}=\dfrac{1}{2y}n_{HCl}=\dfrac{0,3}{2y}\left(mol\right)\)
\(M_{R_xO_y}=\dfrac{5,1}{\dfrac{0,3}{2y}}=34y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow xR+16y=34y\\ \Rightarrow xR=18y\\ \Rightarrow R=18\cdot\dfrac{y}{x}\)
x = 2; y = 3 \(\Rightarrow R=27\) ⇒ R là Al
Vậy CT oxit KL là Al2O3
Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 48 lít hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích NH3 tạo thành.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
a)
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích a (l)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=\dfrac{10}{a}\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{40}{a}\left(mol\right)\\n_{hh.sau.pư}=\dfrac{48}{a}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{10}{a}}{1}< \dfrac{\dfrac{40}{a}}{3}\) => Hiệu suất tính theo N2
Gọi số mol N2 pư là x (mol)
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Bđ: \(\dfrac{10}{a}\) \(\dfrac{40}{a}\)
Pư: x------->3x------------------>2x
Sau pư: \(\left(\dfrac{10}{a}-x\right)\)\(\left(\dfrac{40}{a}-3x\right)\) 2x
=> \(\left(\dfrac{10}{a}-x\right)+\left(\dfrac{40}{a}-3x\right)+2x=\dfrac{48}{a}\)
=> \(x=\dfrac{1}{a}\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=\dfrac{2}{a}\left(mol\right)\Rightarrow V_{NH_3}=2\left(l\right)\)
b)
\(H=\dfrac{\dfrac{1}{a}}{\dfrac{10}{a}}.100\%=10\%\)
`a)` Gọi `n_{NH_3(pư)} = a (l)`
PTHH: $N_2 + 3H_2 \xrightarrow[\text{xúc tác}]{t^o,p} 2NH_3$
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NH_3}=2n_{N_2}\\n_{H_2\left(pư\right)}=3n_{N_2}\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}V_{NH_3}=2V_{N_2}=2a\left(l\right)\\V_{H_2\left(pư\right)}=3a\left(l\right)\end{matrix}\right.\) (do tỉ lệ mol cũng là tỉ lệ thể tích)
Vậy trong hh có: \(\left\{{}\begin{matrix}N_2:10-a\left(l\right)\\H_2:40-3a\left(l\right)\\NH_3:2a\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` Ta có PT dựa theo đề bài:
`10 - a + 40 - 3a + 2a = 48`
`<=> a = 1`
`=> V_{NH_3} = 2.1 = 2 (l)`
`b)`
Xét tỉ lệ: $ 10 < \dfrac{40}{3} \Rightarrow$ Hiệu suất pư tính theo $N_2$
`=>` $H = \dfrac{1}{10} .100\% = 10\%$
Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng. Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng. Cho vào cốc A 102 gam AgNO3 ; cốc B 124,2 gam K2CO3.
a. Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,2% và 100 gam dd H2SO4 24,5% vào cốc B. Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A (hay cốc B) để cân lập lại cân bằng?
b. Sau khi cân đã cân bằng, lấy 1/2 dung dịch có trong cốc A cho vào cốc B. Phải cần thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân lại cân bằng?
`a)`
Cốc B:\(\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2CO_3}=\dfrac{124,2}{138}=0,9\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{100}.\dfrac{100}{98}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Cốc A: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3}=\dfrac{102}{170}=0,6\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{29,2}{100}.\dfrac{100}{36,5}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
ban đầu 0,6 0,8
sau pư 0 0,2
\(K_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
ban đầu 0,9 0,25
sau pư 0,65 0 0,25
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{cốc.A}=102+200=202\left(g\right)\\m_{cốc.B}=100+100-0,25.44=189\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
So sánh: 202 > 189
`=>` Cần thêm vào cốc B: \(m_{H_2O}=202-189=13\left(g\right)\)
`b)`
`1/2` ddA có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_A=202.\dfrac{1}{2}=101\left(g\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(K_2CO_3+HCl\rightarrow KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
ban đầu 0,65 0,1
sau pư 0,55 0 0,1
\(\Rightarrow m_{cốc.B}=101+189-0,1.44=285,6\left(g\right)\)
`=>` khối lượng nước cần thêm vào cốc B:
\(m_{H_2O}=285,6-101=184,6\left(g\right)\)
nhận biết 3 khí đựng trong 3 lọ riêng gồm Oxi , cacbonic , Hidro
cho que đóm đang cháy vào 3 lọ khí
cháy to hơn , mãnh liệt hơn→ khí Oxi
cháy với ngọn lửa màu xanh → khí Hidro
tắt → khí cacbonic
a.Đưa que đóm đỏ vào 3 lọ:
-O2: qua đóm cháy mãnh liệt
-H2: qua đóm cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
-CO2: qua đóm vun tắt đi
nêu tính chất vật lý và hóa học của Oxi
* TCVL
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí
- Hóa lỏng ở -183°C, oxi lỏng có màu xanh nhạt
* TCHH:
- Tác dụng với phi kim
- Tác dụng với kim loại
- Tác dụng với nhiều hợp chất
Nung nóng 31,6 gam KClO3 sau một thời gian thu được 30,16 gam chất rắn. Tính:
a. Thể tích khí khí oxi thu được ở đktc?
b. Tính hiệu suất phản ứng?
c. Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp thu được sau phản ứng?
KClO3 -> KMnO4
ADĐLBTKL ta có
\(m_{KMnO_4}=m_{\text{chất rắn}}+m_{O_2}\\
m_{O_2}=m_{KMnO_4}-m_{\text{chất rắn}}=31,6-30,16=1,44\left(g\right)\\
\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1,44}{32}=0,045\left(mol\right)\\
V_{O_2}=0,045.22,4=1,008\left(l\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 0,1
\(m_{\text{chất rắn}\left(lt\right)}=\left(0,1.197\right)+\left(0,1.87\right)=28,4\left(g\right)\\
\%H=\dfrac{28,4}{30,16}.100\%=94\%\)
\(\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{19,7}{28,4}.100\%=69,366\%\\
\%m_{MnO_2}=100\%-69,366\%=30,634\%\)
m o2 pứ=4,8g
=>n O2=0,15 mol
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,225-----0,15-----0,075
n Fe=0,3 mol
=>m fe du=0,225.56=12,6g
%m Fe3O4=\(\dfrac{0,075.232}{21,6}100=80,5\%\)
=>%Fe=19,5%
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
\(a,n_{O\left(bđ\right)}=n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
BTNT: \(m_{O\left(pư\right)}=32-27,2=4,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{O\left(pư\right)}=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
So sánh: 0,3 < 0,4 \(\rightarrow\) trong X gồm Cu và CuO
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{O\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,3.80}{27,2}.100\%=88,24\%\\\%m_{Cu}=100\%-88,24\%=11,76\%\end{matrix}\right.\)
\(b,V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,4 0,4 0,4
\(m_{Cu}=0,4.64=25,6\left(g\right)\\
\%m_{Cu}=\dfrac{25,6}{27,2}.100\%=94,117\%\\
\%m_{CuO\left(d\right)}=100\%-94,117\%5,883\%\)
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`0,1` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=[19,6]/98=0,2(mol)`
Ta có: `[0,1]/1 < [0,2]/1`
`=>H_2 SO_4` dư
`=>m_[H_2 SO_4(dư)]=(0,2-0,1).98=9,8(g)`
`b)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`